ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM tuyển 4.500 chỉ tiêu

Viewed: 15,005

Năm 2009, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM dự kiến tuyển 4.500 chỉ tiêu. Theo đó, chỉ tiêu hệ ĐH khối A, B, V và D1 là 2.680; hệ CĐ 300; hệ ĐH khối K (bằng nghề bậc 3/7) 300; hệ chuyển tiếp từ CĐ lên ĐH khối K 300 và hệ TCCN 900 chỉ tiêu.

* Đối với hệ ĐH và CĐ:

Trường tuyển sinh trong cả nước, vùng tuyển ưu tiên theo quy định của Bộ GD-ĐT. Trường tổ chức thi hai đợt: khối A, V ngày 4 và 5-7-2009; khối B, D1 ngày 9 và 10-7-2009. Điểm trúng tuyển theo ngành.

Trong kỳ thi này, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM tuyển sinh hệ ĐH chia làm hai lĩnh vực: đào tạo kỹ sư công nghệ và đào tạo giáo viên kỹ thuật. Năm nay trường mới tuyển sinh khối B. Trường cũng cho biết sẽ có chế độ miễn học phí học kỳ đầu tiên dành cho thí sinh thi đạt điểm cao nhất.

Thí sinh khu vực đồng bằng sông Cửu Long và miền Trung đăng ký thi khối V thi tại trường ở TP.HCM. Khối A thi toán, lý, hóa; khối B thi toán, hóa, sinh; khối D thi văn, toán, Anh văn (Anh văn hệ số 2); khối V thi toán, lý, vẽ trang trí màu nước (vẽ trang trí màu nước hệ số 2).

Các thí sinh đăng ký các ngành đào tạo giáo viên kỹ thuật khi trúng tuyển sẽ được hưởng các chính sách ưu tiêu theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT.

Trong chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo kỹ sư công nghệ năm 2009, trường sẽ xét tuyển tám lớp chất lượng cao (240 chỉ tiêu) mỗi lớp 30 sinh viên của tám ngành: kỹ thuật điện - điện tử, điện công nghiệp, cơ khí chế tạo máy, cơ điện tử, công nghệ tự động, xây dựng dân dụng và công nghiệp, cơ khí động lực, công nghệ thông tin. Điều kiện xét tuyển các lớp trên sẽ gửi đến cho thí sinh cùng với kết quả thi tuyển.

Hệ CĐ tuyển những thí sinh thi ĐH khối A, không đủ điểm vào ĐH nhưng đạt điểm vào CĐ. Trường sẽ có thông báo xét tuyển CĐ ngay sau khi có điểm chuẩn tuyển sinh ĐH.

Trường nhận hồ sơ dự thi ĐH từ ngày 11-4-2009 đến ngày 17-4-2009 tại Phòng Công tác học sinh - sinh viên Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật, số 1 Võ Văn Ngân, quận Thủ Đức, TP.HCM; ĐT: (08) 37222764 - 37221223-107.

* Đối với hệ ĐH khối K bậc 3/7 (khối N cũ):

Thí sinh dự thi phải thuộc một trong hai đối tượng sau:

- Có bằng TCCN, hoặc trung cấp nghề đúng với ngành dự thi.

- Có bằng tốt nghiệp THPT đồng thời có bằng nghề bậc 3/7 của các nghề thuộc ngành dự thi, cụ thể như sau:

+ Ngành kỹ thuật điện - điện tử: các nghề: điện tử dân dụng, điện tử công - nghiệp, phát thanh truyền hình, bưu chính viễn thông.

+ Ngành điện công nghiệp: các nghề: điện công nghiệp, điện dân dụng, xây lắp - đường dây và trạm, điện lạnh, cơ điện, điện tàu thủy.

+ Ngành cơ khí chế tạo máy: các nghề: cơ khí máy, cơ khí cắt gọt, nguội, rèn, gò, hàn, đúc, cơ khí dệt, cơ điện.

+ Ngành cơ khí động lực: các nghề: cơ khí ôtô, điện ôtô, máy nông nghiệp, máy tàu, máy nổ, máy xây dựng, tăng - thiết giáp.

+ Ngành công nghệ may: các nghề: may, thời trang.

+ Ngành công nghệ nhiệt - điện lạnh: các nghề: điện lạnh, vận hành máy lạnh, vận hành bơm quạt máy nén, vận hành lò hơi, vận hành tuabin khí, vận hành tuabin hơi, sửa chữa lò hơi, tuabin.

Đào tạo trong 4 năm. Thi tuyển ba môn theo hình thức tự luận gồm toán, vật lý và kỹ thuật điện (với ngành kỹ thuật điện - điện tử, điện công nghiệp); vẽ kỹ thuật (với ngành cơ khí chế tạo máy); nguyên lý động đốt trong (với ngành cơ khí động lực); kỹ thuật may (với ngành công nghệ may); kỹ thuật nhiệt (với ngành công nghệ nhiệt - điện lạnh).

Thi tuyển trong hai ngày 1 và 2-8-2009. Thi và học tại Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật (số 1 Võ Văn Ngân, quận Thủ Đức, TP.HCM). Trường nhận hồ sơ tại phòng công tác HS-SV từ nay đến hết ngày 1-7-2009.

* Đối với hệ chuyển tiếp từ CĐ lên ĐH khối K:

Đối tượng tuyển sinh là những người đã tốt nghiệp CĐ hệ chính quy đúng với ngành đào tạo. Đào tạo trong 1,5 năm. Tuyển thẳng những sinh viên tốt nghiệp CĐ loại giỏi và xuất sắc.

Tổ chức thi tuyển đối với sinh viên tốt nghiệp CĐ loại khá và trung bình. Thi tuyển theo hình thức tự luận môn toán cao cấp, môn vật lý đại cương và lý thuyết mạch (với ngành kỹ thuật điện - điện tử); cung cấp điện (với ngành điện công nghiệp); cơ sở công nghệ chế tạo máy (với ngành cơ khí chế tạo máy); lý thuyết ôtô (với ngành cơ khí động lực); công nghệ may (với ngành công nghệ may).

* Đối với hệ Trung cấp chuyên nghiệp:

Xét tuyển các học sinh đã tốt nghiệp THPT; căn cứ vào tổng điểm hai môn toán và vật lý (hoặc hóa học) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, hoặc thi tuyển ĐH, CĐ. Đào tạo 2 năm. Học tại Trung tâm Việt - Đức hoặc Trường trung học Kỹ thuật thực hành thuộc Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM (theo các mã ngành tương ứng trên).

Hồ sơ xét tuyển gồm: đơn xin xét tuyển do học sinh tự viết trong đó ghi rõ tên ngành, mã ngành xin xét tuyển, điểm thi tốt nghiệp THPT các môn toán, vật lý hoặc toán, hóa học; bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời, hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THPT; một phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận; lLệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Hồ sơ xét tuyển nộp tại Phòng đào tạo Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật, số 1 Võ Văn Ngân, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, TP.HCM; ĐT: (08) 38961333; Phòng đào tạo Trường trung học Kỹ thuật thực hành, số 484 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9, TP.HCM; ĐT: (08) 38962867 - 38967273.

Trường nhận hồ sơ đến hết ngày 5-9-2009. Thông báo kết quả xét tuyển ngày 10-9-2009.

Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2009 của Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM (mã trường SPK) và điểm chuẩn năm 2008, 2007, 2006, 2005.

 

 

Các ngành
đào tạo

 

Mã ngành

 

Khối

 

Chỉ tiêu 2009

 

Điểm chuẩn 2008

 

Điểm chuẩn 2007

 

Điểm chuẩn 2006

 

Điểm chuẩn 2005

 

Hệ Đại học (chỉ tiêu 2.680)

 

Các ngành đào tạo kỹ sư và cử nhân (chỉ tiêu 2.280)

 

Kỹ thuật điện - điện tử

 

101

 

A

 

150

 

16,5

 

20,5

 

18,0

 

20,0

 

Điện công nghiệp

 

102

 

A

 

150

 

15,0

 

18,0

 

15,0

 

18,0

 

Cơ khí chế tạo máy

 

103

 

A

 

150

 

15,5

 

20,0

 

18,0

 

20,0

 

Kỹ thuật công nghiệp

 

104

 

A

 

100

 

15,0

 

15,5

 

15,0

 

17,0

 

Cơ điện tử

 

105

 

A

 

100

 

17,0

 

20,0

 

19,0

 

17,0

 

Công nghệ tự động

 

106

 

A

 

100

 

16,5

 

18,0

 

16,0

 

18,0

 

Cơ tin kỹ thuật

 

107

 

A

 

50

 

15,0

 

15,5

 

15,5

 

17,0

 

Thiết kế máy

 

108

 

A

 

50

 

15,0

 

15,5

 

15,0

 

17,0

 

Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô)

 

109

 

A

 

150

 

16,5

 

18,5

 

16,0

 

18,5

 

Kỹ thuật nhiệt - điện lạnh

 

110

 

A

 

70

 

15,0

 

16,0

 

15,0

 

17,0

 

Kỹ thuật in

 

111

 

A

 

70

 

15,0

 

15,5

 

15,0

 

17,0

 

Công nghệ thông tin

 

112

 

A

 

150

 

15,0

 

20,5

 

17,5

 

18,0

 

Công nghệ may

 

113

 

A

 

100

 

15,0

 

15,5

 

15,0

 

17,0

 

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

 

114

 

A

 

110

 

18,0

 

19,0

 

19,5

 

19,0

 

Công nghệ môi trường

 

115

 

A

 

70

 

15,0

 

15,5

 

15,0

 

17,0

 

Công nghệ điện tử - viễn thông

 

116

 

A

 

70

 

15,0

 

20,0

 

17,0

 

17,0

 

Công nghệ kỹ thuật máy tính

 

117

 

A

 

70

 

15,0

 

15,5

 

17,0

 

 

Công nghệ điện tự động

 

118

 

A

 

70

 

15,5

 

15,5

 

17,0

 

17,0

 

 

Quản lý công nghiệp

 

119

 

A

 

120

 

15,0

 

16,0

 

15,0

 

 

Công nghệ thực phẩm

 

200

 

A

 

70

 

15,5

 

19,5

 

17,5

 

19,0

 

Kế toán

 

201

 

A

 

100

 

16,5

 

15,5

 

 

 

Kỹ thuật nữ công

 

301

 

A, B

 

50

 

14,0

 

15,5

 

15,0

 

15,0

 

Thiết kế thời trang

 

303

 

V

 

60

 

22,5

 

23,0

 

20,0

 

20,0

 

Tiếng Anh

 

701

 

D

 

100

 

18,5

 

20,0

 

15,0

 

 

Các ngành đào tạo giáo viên kỹ thuật (chỉ tiêu 400)

 

Sư phạm kỹ thuật Điện - điện tử

 

901

 

A

 

50

 

 

 

 

 

Sư phạm kỹ thuật Điện công nghiệp

 

902

 

A

 

50

 

 

 

 

 

Sư phạm kỹ thuật Chế tạo máy

 

903

 

A

 

50

 

 

 

 

 

Sư phạm kỹ thuật Công nghiệp

 

904

 

A

 

50

 

 

 

 

 

Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử

 

905

 

A

 

50

 

 

 

 

 

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí động lực

 

909

 

A

 

50

 

 

 

 

 

Sư phạm kỹ thuật Nhiệt điện lạnh

 

910

 

A

 

50

 

 

 

 

 

Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin

 

912

 

A

 

50

 

 

 

 

 

Hệ Cao đẳng (chỉ tiêu 300)

 

Kỹ thuật điện - điện tử

 

C65

 

A

 

60

 

10,0

 

12,0

 

10,0

 

12,0

 

Điện công nghiệp

 

C66

 

A

 

60

 

10,0

 

12,0

 

10,0

 

12,0

 

Cơ khí chế tạo máy

 

C67

 

A

 

60

 

10,0

 

12,0

 

10,0

 

12,0

 

Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô)

 

C68

 

A

 

60

 

10,0

 

12,0

 

10,0

 

12,0

 

Công nghệ may

 

C69

 

A

 

60

 

10,0

 

12,0

 

10,0

 

12,0

 

Hệ Đại học khối K bậc 3/7 (chỉ tiêu 300)

 

Kỹ thuật điện - điện tử

 

130

 

K

 

50

 

15,5

 

19,0

 

19,0

 

 

Điện công nghiệp

 

131

 

K

 

50

 

20,5

 

20,0

 

20,0

 

 

Cơ khí chế tạo máy

 

132

 

K

 

50

 

21,5

 

21,5

 

19,5

 

 

Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô)

 

133

 

K

 

50

 

14,5

 

18,0

 

16,5

 

 

Công nghệ may

 

134

 

K

 

50

 

13,0

 

13,5

 

13,5

 

 

Công nghệ Nhiệt - Điện  lạnh

 

135

 

K

 

50

 

13,0

 

16,0

 

12,0

 

 

Hệ chuyển tiếp từ CĐ lên ĐH khối K (chỉ tiêu 300)

 

Kỹ thuật Điện - Điện tử

 

120

 

K

 

60

 

13,5

 

15,5

 

10,5

 

 

Điện công nghiệp

 

121

 

K

 

60

 

16,0

 

17,5

 

14,0

 

 

Cơ khí chế tạo máy

 

122

 

K

 

60

 

16,5

 

14,0

 

14,0

 

 

Cơ khí động lực

 

123

 

K

 

60

 

13,5

 

13,0

 

10,0

 

 

Công nghệ may

 

124

 

K

 

60

 

13,5

 

13,5

 

10,0

 

 

Hệ Trung cấp chuyên nghiệp (chỉ tiêu 900)

 

Đào tạo tại Trung tâm Việt - Đức (chỉ tiêu 250)

 

Điện công nghiệp và dân dụng

 

T01

 

 

125

 

 

 

 

 

Khai thác, sửa chữa thiết bị cơ khí

 

T02

 

 

125

 

 

 

 

 

Đào tạo tại Trường trung học Kỹ thuật thực hành (chỉ tiêu 650)

 

Điện công nghiệp và dân dụng

 

T03

 

 

125

 

 

 

 

 

Khai thác, sửa chữa thiết bị cơ khí

 

T04

 

 

125

 

 

 

 

 

Cơ khí Ô tô

 

T05

 

 

125

 

 

 

 

 

Nhiệt công nghiệp (Nhiệt-Điện lạnh)

 

T06

 

 

75

 

 

 

 

 

Công nghệ may

 

T07

 

 

75

 

 

 

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử

 

T08

 

 

125

 

 

 

 

 

Source: Theo TTO

VIP jobs ( $1000+ )

Công ty TNHH PMAS
Công ty TNHH PMAS

Salary : 40 Mil - 50 Mil VND

Binh Duong

Vietnam Furniture Resources (VFR)
Vietnam Furniture Resources (VFR)

Salary : Competitive

Binh Duong

Công ty CP Xluxury Việt Nam
Công ty CP Xluxury Việt Nam

Salary : 12 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH F88
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH F88

Salary : 25 Mil - 50 Mil VND

Ha Noi

PepsiCo Foods Vietnam Company
PepsiCo Foods Vietnam Company

Salary : Competitive

Binh Duong

Công ty Cổ phần Gamuda Land (HCMC)
Công ty Cổ phần Gamuda Land (HCMC)

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Công ty TNHH Thiên Thủy Mộc
Công ty TNHH Thiên Thủy Mộc

Salary : 20 Mil - 40 Mil VND

Ho Chi Minh

Vietnam Concentrix Services Company Limited
Vietnam Concentrix Services Company Limited

Salary : 18 Mil - 38 Mil VND

Ho Chi Minh

Công ty Cổ Phần TEECOM
Công ty Cổ Phần TEECOM

Salary : Up to 2,000 USD

Ho Chi Minh

Công ty CP XHOME Việt Nam
Công ty CP XHOME Việt Nam

Salary : 25 Mil - 35 Mil VND

Ha Noi

Soctrip
Soctrip

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

CÔNG TY CỔ PHẦN GONSA
CÔNG TY CỔ PHẦN GONSA

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

CÔNG TY CỔ PHẦN WINBIO
CÔNG TY CỔ PHẦN WINBIO

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

Công ty CP XHOME Việt Nam
Công ty CP XHOME Việt Nam

Salary : 13 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

Like A Dream
Like A Dream

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Ho Chi Minh

CareerViet
CareerViet

Salary : Competitive

Ha Noi

CareerViet
CareerViet

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Vietnam Concentrix Services Company Limited
Vietnam Concentrix Services Company Limited

Salary : 20 Mil - 25 Mil VND

Ho Chi Minh

Headhunter HRchannels Group
Headhunter HRchannels Group

Salary : 1,200 - 1,200 USD

Ha Nam | Ha Noi

Tập Đoàn Kim Tín
Tập Đoàn Kim Tín

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Long An | Ho Chi Minh

IDM - International Digital Media
IDM - International Digital Media

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Công ty CP IIG Việt Nam
Công ty CP IIG Việt Nam

Salary : Up to 35 Mil VND

Ha Noi

Tập Đoàn Kim Tín
Tập Đoàn Kim Tín

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Binh Phuoc

Tập Đoàn An Phát Holdings
Tập Đoàn An Phát Holdings

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Hai Duong

CÔNG TY TNHH MEDRING VIỆT NAM INTERNATIONAL
CÔNG TY TNHH MEDRING VIỆT NAM INTERNATIONAL

Salary : 10 Mil - 30 Mil VND

Ho Chi Minh

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư K&G Việt Nam
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư K&G Việt Nam

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

North Central Coast

Coherent Vietnam
Coherent Vietnam

Salary : Competitive

Dong Nai

Tập Đoàn Kim Tín
Tập Đoàn Kim Tín

Salary : 1,200 - 1,500 USD

Binh Phuoc

CÔNG TY TNHH TRANSCOSMOS VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH TRANSCOSMOS VIỆT NAM

Salary : Up to 25 Mil VND

Ho Chi Minh

Similar posts ""

Hàng nghìn chỉ tiêu xét tuyển NV2
Ngày 8/8, Bộ GD-ĐT sẽ họp xác định điểm sàn cho các khối thi ĐH, CĐ 2009. Tuy nhiên, sau khi công bố điểm thi, nhiều trường ĐH đã đưa ra dự kiến tuyển nhiều nguyện vọng 2 (NV2)
Tuyển sinh ĐH: Điểm sàn khối A sẽ thấp hơn 13?
Dù mới có trên 30 trường ĐH công bố điểm thi nhưng phổ điểm các trường thống kê cho thấy: điểm thi ĐH năm nay không cao, thậm chí thấp bất thường.
Gần 40 trường công bố điểm thi
Ngày 26/7, ĐH Kinh tế Quốc dân, Sài Gòn, Kiến trúc TP HCM, Học viện Tài chính... công bố điểm thi, nâng số trường có điểm lên gần 40. Hiện, có một thủ khoa đạt điểm 30.
TP.HCM: tuyên dương 165 học sinh giỏi
Sáng 22-7, tại Nhà hát TP.HCM, Sở GD-ĐT TP.HCM đã tổ chức lễ tuyên dương, khen thưởng 165 học sinh giỏi năm học 2008-2009.
Bỏ tiền thật, mua giấy giả?
Chuyện bắt đầu từ huyện Ea Kar (tỉnh Đắc Lắc) với một học sinh tên N.T.V.. Mặc dù điểm thi tốt nghiệp chỉ có 26,5 điểm nhưng N.T.V. vẫn khăn gói xuống TP.HCM dự thi vào Trường CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM.
ĐH Ngoại thương Hà Nội có 150 điểm 10 Toán
Trong khi ở môn Toán khối A của ĐH Ngoại thương chỉ có gần 20 bài đạt điểm 10 thì ở khối D con số này lên tới hơn 130 bài. Còn môn Văn không có bài thi nào đạt điểm tuyệt đối.
View more

Subscribe

Create job alerts. Free and Easy

Create now
Feedback