Hướng dẫn tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm

Viewed: 5,081

Khác với trường hợp thuê đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, khi thuê đất của Nhà nước thì tiền thuê đất không được thỏa thuận mà thay vào đó được tính theo quy định của pháp luật. Dưới đây là quy định tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm.

Hướng dẫn tính tiền thuê đất khi trả tiền thuê hàng năm

Tiền thuê đất phải trả khi thuê đất của Nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo rõ và người thuê có nghĩa vụ nộp tiền theo thông báo. Tuy nhiên, để có được thông tin số tiền như thông báo thì Nhà nước phải áp dụng nhiều quy định phức tạp theo từng trường hợp mới tính được số tiền thuê đó.

1. Thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC, tiền thuê đất đối với trường hợp không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo công thức sau:

Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất hàng năm

Trong đó, đơn giá thuê đất hàng năm được tính như sau:

Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) x Giá đất tính thu tiền thuê đất (tính theo giá đất cụ thể)

Để tính được đơn giá thuê đất hàng năm cần phải biết tỷ lệ % và giá đất tính thu tiền thuê đất, cụ thể:

* Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%, riêng đối với:

- Đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ % giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối đa không quá 3%.

- Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối,... căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ % giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm nhưng tối thiểu không thấp hơn 0,5%.

Mức tỷ lệ % do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và công bố công khai trong quá trình triển khai thực hiện.

* Giá đất tính thu tiền thuê đất (tính theo giá đất cụ thể với các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư, hệ số điều chỉnh theo từng trường hợp).

2. Thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP, tiền thuê đất đối với trường hợp thông qua đấu giá được tính như sau:

Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất

Trong đó, đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn 01 năm.

Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm do cơ quan tài chính xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo chính sách về thu tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.

3. Thuê đất xây dựng công trình ngầm

Căn cứ khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 77/2014/TT-BTC, tiền thuê đất đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm được xác định như sau:

Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất

Trong đó, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm được xác định như sau:

- Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:

+ Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.

+ Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm phù hợp với thực tế tại địa phương.

- Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định trên.

Lưu ý: Đơn giá thuê đất trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm để xây dựng công trình ngầm được ổn định 05 năm. Hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất, cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh.

4. Thuê đất có mặt nước

Theo khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, tiền thuê đất đối với trường hợp thuê đất có mặt nước được xác định như sau:

Tiền thuê đất thu 01 năm = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất

Trong đó, đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định như sau:

- Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định trường hợp (1).

- Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể để tính đơn giá thuê).

 

  Luật Việt Nam

VIP jobs ( $1000+ )

CÔNG TY TNHH KINGDEN TRADING
CÔNG TY TNHH KINGDEN TRADING

Salary : Up to 1,800 USD

Oversea

Hệ thống Y tế Thu Cúc
Hệ thống Y tế Thu Cúc

Salary : Competitive

Ha Noi

CÔNG TY TNHH OCHIGO VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH OCHIGO VIỆT NAM

Salary : 12 Mil - 40 Mil VND

Mekong Delta | Central Highlands | Southeast

Công ty TNHH Bệnh viện Thẩm mỹ Á Âu
Công ty TNHH Bệnh viện Thẩm mỹ Á Âu

Salary : 30 Mil - 50 Mil VND

Ho Chi Minh

Công ty TNHH Mỹ phẩm Maria
Công ty TNHH Mỹ phẩm Maria

Salary : 30 Mil - 40 Mil VND

Ho Chi Minh

Công Ty TNHH T.M.G
Công Ty TNHH T.M.G

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

CÔNG TY TNHH EBC GROUP
CÔNG TY TNHH EBC GROUP

Salary : 30 Mil - 45 Mil VND

Dong Nai

CÔNG TY TNHH EBC GROUP
CÔNG TY TNHH EBC GROUP

Salary : 30 Mil - 45 Mil VND

Dong Nai

CÔNG TY TNHH EBC GROUP
CÔNG TY TNHH EBC GROUP

Salary : 30 Mil - 45 Mil VND

Dong Nai

Sonion Vietnam
Sonion Vietnam

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Headhunter HRchannels Group
Headhunter HRchannels Group

Salary : 1,500 - 2,200 USD

Soc Trang | Ho Chi Minh

Công Ty CP NBT Plastic
Công Ty CP NBT Plastic

Salary : 6,5 Mil - 30 Mil VND

Hung Yen

Vascara Group
Vascara Group

Salary : Competitive

Binh Dinh

Công Ty TNHH Bibabo
Công Ty TNHH Bibabo

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

CÔNG TY CỔ PHẦN TRANSIMEX
CÔNG TY CỔ PHẦN TRANSIMEX

Salary : 20 Mil - 30 Mil VND

Ho Chi Minh

Masan Consumer
Masan Consumer

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

NANOCO GROUP
NANOCO GROUP

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

East West Industries Vietnam LLC.
East West Industries Vietnam LLC.

Salary : Competitive

Binh Duong | Ho Chi Minh | Dong Nai

II-VI Việt Nam
II-VI Việt Nam

Salary : Competitive

Dong Nai

Masan Consumer
Masan Consumer

Salary : Competitive

Binh Duong

CÔNG TY TNHH CAO KỲ BEAUTY ACADEMY
CÔNG TY TNHH CAO KỲ BEAUTY ACADEMY

Salary : 20 Mil - 30 Mil VND

Ho Chi Minh

Công Ty Cổ Phần Helen Care
Công Ty Cổ Phần Helen Care

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Công Ty Cổ Phần XNK Daika
Công Ty Cổ Phần XNK Daika

Salary : 7 Mil - 40 Mil VND

Ho Chi Minh

Công Ty Cổ Phần XNK Daika
Công Ty Cổ Phần XNK Daika

Salary : 6 Mil - 30 Mil VND

Ho Chi Minh

Similar posts

Những khoản tiền lương, trợ cấp nào sẽ tăng theo lương tối thiểu vùng?
(NLĐO) - Mới đây, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã công bố Dự thảo Nghị định về lương tối thiểu vùng, trong đó đề xuất tăng lương tối thiểu vùng ở mức 6%, và bắt đầu thực hiện từ ngày 1-7-2024.
Những vướng mắc cần tháo gỡ khi thực hiện cải cách tiền lương
(NLĐO) - Việc xây dựng, hoàn thiện vị trí việc làm là giải pháp căn bản mang tính tiền đề để thực hiện cải cách tiền lương, song việc thực hiện còn nhiều hạn chế
Từ 1/7/2024, bỏ hệ số lương thì có bỏ bậc lương khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 không?
Từ 1/7/2024, bỏ hệ số lương thì có bỏ bậc lương khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 không?
Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho công ty thì việc hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ như thế nào?
Theo thông tin thì không biết cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho công ty thì việc hoàn thuế thu nhập cá nhân sẽ như thế nào? Cá nhân có được hoàn thuế khi tiền thuế đã nộp nhiều hơn mức thực tế phải nộp hay không?
Căn cứ đóng BHXH bắt buộc cần được xem xét toàn diện, thấu đáo trong bối cảnh cải cách tiền lương
(Chinhphu.vn) - Về căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thấy rằng, đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến hàng triệu người đã, đang và sẽ hưởng lương hưu. Do đó, cần được xem xét một cách toàn diện, thấu đáo trong bối cảnh cải cách tiền lương.
Rút BHXH 1 lần là quyền của người lao động
(NLĐO) - Việc cho phép người lao động bảo lưu 50% tổng số thời gian đã đóng BHXH để tiếp tục tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội sẽ tạo điều kiện cho người lao động vẫn được hưởng các quyền lợi, chính sách an sinh xã hội như pháp luật quy định

Subscribe

Create job alerts. Free and Easy

Create now
Feedback