Hệ số lương cơ bản là gì? Cách tính lương theo hệ số cho người lao động

Viewed: 29,080

Một trong những điều quan trọng mà người lao động cần biết và nắm rõ mỗi khi đi làm chính là hệ số lương cơ bản. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn một số người chỉ quan tâm đến lương thực nhận hàng tháng mà bỏ qua yếu tố này, họ cũng không biết cách tính lương của mình như thế nào. Do đó, trong bài viết sau CareerViet sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ số lương cơ bản là gì? Đồng thời nắm cách tính lương sao cho chuẩn xác nhất.

Xem thêm: Công cụ tính lương Gross sang Net và ngược lại

Hệ số lương là gì?

Hệ số lương là gì? Đây là chỉ số biểu đạt mức độ chênh lệch về tiền lương cố định hàng tháng giữa các cấp bậc và vị trí chức vụ trong công ty. Hệ số lương của một cá nhân sẽ được quyết định dựa trên bằng cấp và trình độ của người đó. Không những vậy, hệ số lương còn là căn cứ để tính thêm các khoản tiền thưởng theo chính sách, chế độ và các khoản phụ cấp cho cán bộ, nhân viên trong cùng một tổ chức.

Mặt khác, khi nhìn vào báo cáo thu nhập, dựa vào hệ số lương mà bạn có thể dễ dàng nhận ra cấp bậc của một ai đó trong công ty. Một điều chắc chắn rằng, hệ số lương càng cao, chứng tỏ người đó nắm giữ vị trí, cấp bậc càng cao. Ngoài ra, hệ số lương cơ bản sẽ thay đổi theo từng thời kỳ nhất định dựa vào nền kinh tế chung của đất nước ở thời điểm đó.

Khái quát về hệ số lương

Khái quát về hệ số lương (Nguồn: Internet)

Hệ số lương cơ bản là gì?

Hệ số lương cơ bản được hiểu là khoản lương tối thiểu và cố định hàng tháng mà người lao động được nhận, khoản tiền này còn được xem là mức lương thuần (lương cơ sở), tức không bao gồm các khoản tiền phụ cấp, thưởng theo chế độ và chính sách. Sở dĩ trong công việc luôn có hệ số lương cơ bản, bởi vì đây là cơ sở mà doanh nghiệp sẽ dựa vào đó và đóng các khoản trợ cấp xã hội như: Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

Hệ số lương thường được thỏa thuận giữa nhà tuyển dụng và ứng viên trong buổi phỏng vấn. Tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp và vị trí công việc mà hệ số lương cơ bản sẽ khác nhau. Hiện nay, người lao động có thể tham khảo những thay đổi mới nhất về hệ số lương cơ bản trung bình ở các ngành nghề theo quy định của Nhà nước, để có thể đối chất và thỏa thuận với doanh nghiệp nếu họ đưa ra mức hệ số lương cơ bản không phù hợp.

Tổng quát về hệ số lương cơ bản

Tổng quát về hệ số lương cơ bản (Nguồn: Internet)

Xem thêm:

Những khoản đãi ngộ cần quan tâm bên cạnh mức lương

Tư vấn: Tiêu chí để chọn công việc phù hợp?

Cách tính hệ số lương cơ bản

Cách tính hệ số lương cơ bản là gì? Để tính hệ số lương cơ bản một cách đơn giản và chuẩn xác nhất, bạn hãy áp dụng công thức nhanh:

Lương cơ bản = Mức lương thuần (lương cơ sở) x Hệ số lương (tùy thuộc từng cấp độ).

Trong đó, các thành phần của mức lương cơ bản được thể hiện:

  • Mức lương cơ sở: tùy thuộc vào nền kinh tế xã hội ở thời điểm đó mà Nhà nước sẽ có văn bản pháp luật hiện hành thích hợp.
  • Hệ số lương cơ bản: mỗi nhóm cấp bậc, vị trí công việc khác nhau sẽ được hưởng các mức hệ số tương ứng.

Mặt khác, theo quy định của pháp luật tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương cơ bản được chia theo từng vùng:

  • Vùng 1: Mức lương thấp nhất được tính theo giờ là 22.500 đồng/giờ và 4.680.000 đồng/tháng.
  • Vùng 2: Mức lương thấp nhất được tính theo giờ là 20.000 đồng/giờ và 4.160.000 đồng/tháng.
  • Vùng 3: Mức lương thấp nhất được tính theo giờ là 17.500 đồng/giờ và 3.640.000 đồng/tháng.
  • Vùng 4: Mức lương thấp nhất được tính theo giờ là 15.600 đồng/giờ và 3.250.000 đồng/tháng.

Cách tính hệ số lương cơ bản hiện nay

Cách tính hệ số lương cơ bản hiện nay (Nguồn: Internet)

Bảng hệ số lương cơ bản mới nhất hiện nay

Bảng hệ số lương được chia ra với 3 nhóm chính gồm: công chức, viên chức và cơ bản đại học. Trong đó, tùy theo tình hình kinh tế chung mà sẽ có sự thay đổi hệ số lương ở từng nhóm chức vụ.

Hệ số lương cơ bản công chức

  • Công chức loại A3:

Bậc

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương (đồng)

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

6.20

11.160.000

5.75

10.350.000

2

6.56

11.808.000

6.11

10.998.000

3

6.92

12.456.000

6.47

11.646.000

4

7.28

13.104.000

6.83

12.294.000

5

7.64

13.752.000

7.19

12.942.000

6

8.00

14.400.000

7.55

13.590.000

  • Công chức loại A2:

Bậc

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương (đồng)

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

4.40

7.920.000

4.00

7.200.000

2

4.74

8.532.000

4.34

7.812.000

3

5.08

9.144.000

4.68

8.424.000

4

5.42

9.756.000

5.02

9.036.000

5

5.76

10.368.000

5.36

9.648.000

6

6.10

10.980.000

5.70

10.260.000

7

6.44

11.592.000

6.04

10.872.000

8

6.78

12.204.000

6.38

11.484.000

  • Công chức loại A1 và A0:

Bậc

Loại A1

Loại A0

Hệ số

Mức lương (đồng)

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

2.34

4.212.000

2.10

3.780.000

2

2.67

4.806.000

2.41

4.338.000

3

3.00

5.400.000

2.72

4.896.000

4

3.33

5.994.000

3.03

5.454.000

5

3.66

6.588.000

3.34

6.012.000

6

3.99

7.182.000

3.65

6.570.000

7

4.32

7.776.000

3.96

7.128.000

8

4.65

8.370.000

4.27

7.686.000

9

4.98

8.964.000

4.58

8.244.000

10

   

4.89

8.802.000

  • Công chức loại B và loại C:

Bậc

Loại B

Loại C

Hệ số

Mức lương (đồng)

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

1.86

3.348.000

1.65

2.970.00

2

2.06

3.708.000

1.83

3.294.000

3

2.26

4.068.000

2.01

3.618.000

4

2.46

4.428.000

2.19

3.942.000

5

2.66

4.788.000

2.37

4.266.000

6

2.86

5.148.000

2.55

4.590.000

7

3.06

5.508.000

2.73

4.914.000

8

3.26

5.868.000

2.91

5.238.000

9

3.46

6.228.000

3.09

5.562.000

10

3.66

6.588.000

3.27

5.886.000

11

3.86

6.948.000

3.45

6.210.000

12

4.06

7.308.000

3.63

6.534.000

Hệ số lương viên chức

  • Viên chức loại A3:

Bậc

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương (đồng)

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

6.20

11.160.000

5.75

10.350.000

2

6.56

11.808.000

6.11

10.998.000

3

6.92

12.456.000

6.47

11.646.000

4

7.28

13.104.000

6.83

12.294.000

5

7.64

13.752.000

7.19

12.942.000

6

8.00

14.400.000

7.55

13.590.000

 

  • Viên chức loại A2:

Bậc

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương (đồng)

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

4.40

7.920.000

4.00

7.200.000

2

4.74

8.532.000

4.34

7.812.000

3

5.08

9.144.000

4.68

8.424.000

4

5.42

9.756.000

5.02

9.036.000

5

5.76

10.368.000

5.36

9.648.000

6

6.10

10.980.000

5.70

10.260.000

7

6.44

11.592.000

6.04

10.872.000

8

6.78

12.204.000

6.38

11.484.000

  • Viên chức A1 và A0:

Bậc

Loại A1

Loại A0

Hệ số

Mức lương (đồng)

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

2.34

4.212.000

2.10

3.780.000

2

2.67

4.806.000

2.41

4.338.000

3

3.00

5.400.000

2.72

4.896.000

4

3.33

5.994.000

3.03

5.454.000

5

3.66

6.588.000

3.34

6.012.000

6

3.99

7.182.000

3.65

6.570.000

7

4.32

7.776.000

3.96

7.128.000

8

4.65

8.370.000

4.27

7.686.000

9

4.98

8.964.000

4.58

8.244.000

10

   

4.89

8.802.000

  • Viên chức loại B và loại C:

Bậc

Loại B

Loại C

Hệ số

Mức lương (đồng)

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

1.86

3.348.000

1.65

2.970.00

2

2.06

3.708.000

1.83

3.294.000

3

2.26

4.068.000

2.01

3.618.000

4

2.46

4.428.000

2.19

3.942.000

5

2.66

4.788.000

2.37

4.266.000

6

2.86

5.148.000

2.55

4.590.000

7

3.06

5.508.000

2.73

4.914.000

8

3.26

5.868.000

2.91

5.238.000

9

3.46

6.228.000

3.09

5.562.000

10

3.66

6.588.000

3.27

5.886.000

11

3.86

6.948.000

3.45

6.210.000

12

4.06

7.308.000

3.63

6.534.000

Hệ số lương cơ bản đại học

Bậc

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

6.20

11.160.000

2

6.56

11.808.000

3

6.92

12.456.000

4

7.28

13.104.000

5

7.64

13.752.000

6

8.00

14.400.000

  • Giảng viên cao cấp hạng II:

Bậc

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

4.40

7.920.000

2

4.74

8.532.000

3

5.08

9.144.000

4

5.42

9.756.000

5

5.76

10.368.000

6

6.10

10.980.000

7

6.44

11.592.000

8

6.78

12.204.000

  • Giảng viên cao cấp hạng III:

Bậc

Hệ số

Mức lương (đồng)

1

2.34

4.212.000

2

2.67

4.806.000

3

3.00

5.400.000

4

3.33

5.994.000

5

3.66

6.588.000

6

3.99

7.182.000

7

4.32

7.776.000

8

4.65

8.370.000

9

4.98

8.964.000

Xem thêm:

Lương Gross là gì? Cách tính chuẩn và phân biệt lương Gross và Net

Lương Net là gì? Phân biệt Lương Net và lương Gross chuẩn 2022

Yếu tố ảnh hưởng đến hệ số lương cơ bản của nhân viên

Hệ số lương cơ bản của nhân viên không phải là một con số tùy ý mà nhà tuyển dụng đề ra cho ứng viên, mà chúng được quyết định dựa trên một số yếu tố tác động và tạo nên chúng. Việc hiểu rõ về các hạng mục ảnh hưởng đến hệ số lương cơ bản giúp cho ứng viên và các nhà tuyển dụng có thể thỏa thuận mức lương hợp lý cho cả đôi bên. Trong đó, những yếu tố ảnh hưởng lương cơ bản của người lao động phổ biến gồm:

Pháp luật

Pháp luật là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến hệ số lương cơ bản của nhân viên. Dựa vào pháp luật, người lao động sẽ dễ dàng nhận biết được đâu là mức lương tối thiểu mà họ có thể nhận được, đâu là các khoản tiền trợ cấp, thưởng, phạt, tăng ca ngoài giờ,... Ngoài ra, pháp luật còn là cơ sở để nhà tuyển dụng căn cứ vào yếu tố này để trả lương cho nhân viên, tránh xảy ra tình trạng bóc lột lao động hoặc gặp vấn đề khó giải quyết giữa hai bên nếu không được thỏa thuận kỹ trong buổi phỏng vấn. Mỗi quốc gia sẽ có quy định về hệ số lương cơ bản khác nhau.

Yếu tố pháp luật

Yếu tố pháp luật (Nguồn: Internet)

Thị trường lao động

Thị trường lao động cũng là nhân tố góp phần vào việc quyết định mức hệ số lương cơ bản cho từng vùng miền. Chẳng hạn như, nơi đô thị, thành phố luôn có nhiều cơ hội việc làm và nhu cầu tuyển dụng rất thường xuyên, các nhà tuyển dụng sẽ có xu hướng chắt lọc kỹ càng, đưa ra mức lương hấp dẫn để thu hút những ứng viên thực sự có tiềm năng về cộng tác cùng doanh nghiệp. Ngược lại, khi khu vực đó có nhiều người tìm kiếm việc làm hơn nhu cầu tuyển dụng của tình hình chung, các công ty sẽ thường đưa ra mức lương thấp vì ở môi trường này sự cạnh tranh trong công việc không cao.

Yếu tố thị trường lao động

Yếu tố thị trường lao động (Nguồn: Internet)

Tính chất công việc

Hệ số lương cơ bản còn phụ thuộc vào tính chất công việc mà người lao động đang đảm nhiệm. Ví dụ, hệ số lương cơ bản của những người làm y tá, bác sĩ, kỹ sư,... sẽ cao hơn so với những người lao động chân tay. Có thể nói, những người đảm nhiệm vị trí, chức vụ cao và thường làm việc bằng trí óc sẽ được hưởng hệ số lương cơ bản cao hơn, vì tính chất công việc áp lực cao, trách nhiệm nhiều và liên quan đến uy tín, danh dự của người lao động. Vì thế, họ thường sẽ phải đánh đổi thời gian, công sức nhiều hơn.

Yếu tố tính chất công việc

Yếu tố tính chất công việc (Nguồn: Internet)

Xem thêm:

11 lời khuyên hữu ích khi đàm phán về mức lương

Cải cách tiền lương quân đội 2024: Bảng lương mới sau cải cách thế nào?

Trình độ học vấn

Ở một số lĩnh vực, trình độ học vấn của bạn cũng là yếu tố ảnh hưởng lương cơ bản. Trong đó, trình độ học vấn để hiện tính chuyên môn, lượng kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực mà bạn đang làm việc. Từ đó, hiệu suất và hiệu quả công việc sẽ khả quan hơn. Một số ngành nghề đòi hỏi trình độ học vấn như: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, nghiên cứu sinh, công nghệ thông tin,...

Khi trình độ học vấn càng cao, các nhà tuyển dụng sẽ có những đề xuất thăng tiến dành cho người lao động nhằm khích lệ và “giữ chân” nhân tài cho doanh nghiệp. Nhờ vậy, tiền lương cơ bản của người lao động sẽ ngày càng cải thiện hơn.

Yếu tố trình độ học vấn

Yếu tố trình độ học vấn (Nguồn: Internet)

Kinh nghiệm làm việc

Ngoài những yếu tố đã được đề cập bên trên, hiện nay các nhà tuyển dụng có xu hướng dựa vào kinh nghiệm để quyết định đưa ra thỏa thuận phù hợp về lương cơ sở cho ứng viên. Cụ thể, trong cùng lĩnh vực chuyên môn, người nào có bề dày kinh nghiệm hơn sẽ được ưu tiên tuyển dụng và hưởng quyền lợi, mức lương cơ bản, các chính sách tốt hơn so với người chưa có nhiều kinh nghiệm.

Ngoài ra, kinh nghiệm làm việc còn là tiền đề giúp ứng viên tự tin hơn trong khâu phỏng vấn xin việc và nộp CV. Thông thường, các nhà tuyển dụng sẽ có ấn tượng tốt với những ứng viên có kinh nghiệm làm việc nổi trội và họ chắc chắn sẽ đưa ra mức lương hấp dẫn nhằm chiêu mộ bạn về với công ty của họ.

Yếu tố kinh nghiệm

Yếu tố kinh nghiệm (Nguồn: Internet)

Nói chung, hệ số lương cơ bản là phần tiền công tối thiểu hàng tháng mà người lao động được nhận. Trong khoản lương này sẽ không bao gồm các khoản tiền trợ cấp và thưởng. Hơn thế nữa, lương cơ sở còn phụ thuộc vào một số yếu tố nhất định. Để cập nhật hệ số lương cơ bản mới nhất và cách viết CV ứng tuyển ấn tượng, bạn hãy truy cập CareerViet ngay nhé!

Source: CareerViet

VIP jobs ( $1000+ )

Công ty TNHH TM&ĐT LA.MA.SON
Công ty TNHH TM&ĐT LA.MA.SON

Salary : 18 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

UrBox - Công ty Cổ phần Tiếp Thị Số Tô Quà
UrBox - Công ty Cổ phần Tiếp Thị Số Tô Quà

Salary : 30 Mil - 50 Mil VND

Ho Chi Minh

Công ty Cổ phần CANIFA
Công ty Cổ phần CANIFA

Salary : 30 Mil - 40 Mil VND

Ha Noi

Triumph International Vietnam Co., Ltd.
Triumph International Vietnam Co., Ltd.

Salary : Competitive

Binh Duong

Phuc Thang Fine Furniture
Phuc Thang Fine Furniture

Salary : Competitive

Binh Duong

CÔNG TY TNHH SX BAO BÌ NAM VIỆT
CÔNG TY TNHH SX BAO BÌ NAM VIỆT

Salary : 20 Mil - 30 Mil VND

Ho Chi Minh

CÔNG TY TNHH TEENUP
CÔNG TY TNHH TEENUP

Salary : 11 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

Cty TNHH SX-TM Việt Thắng Jean
Cty TNHH SX-TM Việt Thắng Jean

Salary : 20 Mil - 25 Mil VND

Ho Chi Minh

HỆ THỐNG KÍNH MẮT ANNA
HỆ THỐNG KÍNH MẮT ANNA

Salary : 20 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

Tập Đoàn Tân Á Đại Thành
Tập Đoàn Tân Á Đại Thành

Salary : 22 Mil - 23 Mil VND

Ha Noi | Ho Chi Minh | Kien Giang

HỆ THỐNG KÍNH MẮT ANNA
HỆ THỐNG KÍNH MẮT ANNA

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

CÔNG TY CỔ PHẦN MAC MARKETING
CÔNG TY CỔ PHẦN MAC MARKETING

Salary : 35 Mil - 40 Mil VND

Ho Chi Minh

CÔNG TY CỔ PHẦN Z HOLDING
CÔNG TY CỔ PHẦN Z HOLDING

Salary : 30 Mil - 45 Mil VND

Ha Noi

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP GENE - GENE SOLUTIONS
DIGI-TEXX VIETNAM
DIGI-TEXX VIETNAM

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Công ty TNHH TM&ĐT LA.MA.SON
Công ty TNHH TM&ĐT LA.MA.SON

Salary : 20 Mil - 30 Mil VND

Ha Noi

Công ty cổ phần BW JAPAN
Công ty cổ phần BW JAPAN

Salary : 25 Mil - 35 Mil VND

Ha Noi

Công ty Easia Travel
Công ty Easia Travel

Salary : Competitive

Ha Noi

Abbott
Abbott

Salary : Competitive

Ha Noi

Công ty TNHH Kiến Vương
Công ty TNHH Kiến Vương

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Ho Chi Minh

Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Sen Đỏ
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Sen Đỏ

Salary : 25 Mil - 28 Mil VND

Ho Chi Minh

Công ty TNHH TM&ĐT LA.MA.SON
Công ty TNHH TM&ĐT LA.MA.SON

Salary : 25 Mil - 35 Mil VND

Ha Noi

Số 3 Trần Nhân Tôn, phường 9, quận 5, TP.HCM
Số 3 Trần Nhân Tôn, phường 9, quận 5, TP.HCM

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

Công ty TNHH Thiên Thủy Mộc
Công ty TNHH Thiên Thủy Mộc

Salary : 25 Mil - 35 Mil VND

Ha Noi

Công Ty TNHH Tectyl Oil & Chemicals Vina
Công Ty TNHH Tectyl Oil & Chemicals Vina

Salary : 10 Mil - 30 Mil VND

Ho Chi Minh | Ha Noi

Công Ty TNHH Reeracoen Việt Nam
Công Ty TNHH Reeracoen Việt Nam

Salary : 20 Mil - 24 Mil VND

Ho Chi Minh

CÔNG TY CỔ PHẦN Z HOLDING
CÔNG TY CỔ PHẦN Z HOLDING

Salary : 25 Mil - 30 Mil VND

Ha Noi

Similar posts "Human Capital Market"

Các mức tăng lương hưu từ nay đến 1-7-2025
Hiện nay, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang đang được tăng lương hưu theo quy định tại Nghị định 75/2024/NĐ-CP.
Hướng Dẫn Cách Tính BHXH 1 Lần Trên VssID Online Đơn Giản
Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần trên VssID đơn giản, dễ thực hiện. Cùng tìm hiểu app tính BHXH, cách rút, tra cứu, công thức tính bảo hiểm xã hội 1 lần!
Cách tra cứu điểm chuẩn đại học 2024 chi tiết nhất?
Để nhanh chóng cập nhật kết quả xét tuyển Đại học 2024, việc tra cứu điểm chuẩn trực tuyến là điều không thể bỏ qua. Nhằm hỗ trợ thí sinh trong mùa tuyển sinh năm nay, CareerViet mang đến hướng dẫn cụ thể, giúp bạn dễ dàng tra cứu điểm chuẩn của các trường Đại học một cách nhanh chóng và chính xác. Đừng bỏ lỡ bài viết này để có thể tự tra cứu điểm tại nhà một cách thuận tiện nhất nhé!
TTC AGRIS VINH DỰ NHẬN GIẢI “NHÀ TUYỂN DỤNG YÊU THÍCH 2023”
Tối ngày 23/02/2024 vừa qua, Công ty Cổ phần Thành Thành Công – Biên Hòa (TTC AgriS, HOSE: SBT) vinh dự nhận vinh danh “Nhà tuyển dụng yêu thích 2023” do CareerViet phối hợp cùng công ty nghiên cứu thị trường Amco VietNam tổ chức. Chương trình đã thu hút hơn 3.105 doanh nghiệp cùng với 39.000 đáp viên tham gia khảo sát.
Khảo sát Nhà tuyển dụng được yêu thích 2023: BIM Group đứng Top 1 ngành bất động sản
BIM Group dẫn đầu trong Top Nhà tuyển dụng được yêu thích 2023 ngành Bất động sản – Cho thuê – Khối Doanh nghiệp Lớn, theo khảo sát với sự tham gia của hơn 39.000 đáp viên thuộc nhiều độ tuổi, ngành nghề trên toàn quốc.
Bình chọn Mcredit - Công ty tài chính TNHH MB Shinsei trở thành "Nhà tuyển dụng yêu thích nhất 2023”
Trong bối cảnh sôi động của chương trình ‘Nhà tuyển dụng yêu thích 2023’ đang diễn ra, Mcredit là một trong những ứng cử viên sáng giá, chinh phục đông đảo đáp viên tham gia chương trình.
View more

Subscribe

Create job alerts. Free and Easy

Create now
Feedback