Thông Báo Việc Làm
Chào mừng bạn đến CareerViet.vn
Tạo thông báo việc làm để xem việc làm phù hợp với bạn, nhà tuyển dụng đã xem hồ sơ của bạn và cập nhật nhiều hơn nữa ...
welcome to careerviet
Lượt xem: 28,672
Một trong những điều quan trọng mà người lao động cần biết và nắm rõ mỗi khi đi làm chính là hệ số lương cơ bản. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn một số người chỉ quan tâm đến lương thực nhận hàng tháng mà bỏ qua yếu tố này, họ cũng không biết cách tính lương của mình như thế nào. Do đó, trong bài viết sau CareerViet sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ số lương cơ bản là gì? Đồng thời nắm cách tính lương sao cho chuẩn xác nhất.
Xem thêm: Công cụ tính lương Gross sang Net và ngược lại
Hệ số lương là gì? Đây là chỉ số biểu đạt mức độ chênh lệch về tiền lương cố định hàng tháng giữa các cấp bậc và vị trí chức vụ trong công ty. Hệ số lương của một cá nhân sẽ được quyết định dựa trên bằng cấp và trình độ của người đó. Không những vậy, hệ số lương còn là căn cứ để tính thêm các khoản tiền thưởng theo chính sách, chế độ và các khoản phụ cấp cho cán bộ, nhân viên trong cùng một tổ chức.
Mặt khác, khi nhìn vào báo cáo thu nhập, dựa vào hệ số lương mà bạn có thể dễ dàng nhận ra cấp bậc của một ai đó trong công ty. Một điều chắc chắn rằng, hệ số lương càng cao, chứng tỏ người đó nắm giữ vị trí, cấp bậc càng cao. Ngoài ra, hệ số lương cơ bản sẽ thay đổi theo từng thời kỳ nhất định dựa vào nền kinh tế chung của đất nước ở thời điểm đó.
Khái quát về hệ số lương (Nguồn: Internet)
Hệ số lương cơ bản được hiểu là khoản lương tối thiểu và cố định hàng tháng mà người lao động được nhận, khoản tiền này còn được xem là mức lương thuần (lương cơ sở), tức không bao gồm các khoản tiền phụ cấp, thưởng theo chế độ và chính sách. Sở dĩ trong công việc luôn có hệ số lương cơ bản, bởi vì đây là cơ sở mà doanh nghiệp sẽ dựa vào đó và đóng các khoản trợ cấp xã hội như: Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Hệ số lương thường được thỏa thuận giữa nhà tuyển dụng và ứng viên trong buổi phỏng vấn. Tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp và vị trí công việc mà hệ số lương cơ bản sẽ khác nhau. Hiện nay, người lao động có thể tham khảo những thay đổi mới nhất về hệ số lương cơ bản trung bình ở các ngành nghề theo quy định của Nhà nước, để có thể đối chất và thỏa thuận với doanh nghiệp nếu họ đưa ra mức hệ số lương cơ bản không phù hợp.
Tổng quát về hệ số lương cơ bản (Nguồn: Internet)
Xem thêm:
Những khoản đãi ngộ cần quan tâm bên cạnh mức lương
Tư vấn: Tiêu chí để chọn công việc phù hợp?
Cách tính hệ số lương cơ bản là gì? Để tính hệ số lương cơ bản một cách đơn giản và chuẩn xác nhất, bạn hãy áp dụng công thức nhanh:
Lương cơ bản = Mức lương thuần (lương cơ sở) x Hệ số lương (tùy thuộc từng cấp độ).
Trong đó, các thành phần của mức lương cơ bản được thể hiện:
Mặt khác, theo quy định của pháp luật tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương cơ bản được chia theo từng vùng:
Cách tính hệ số lương cơ bản hiện nay (Nguồn: Internet)
Bảng hệ số lương được chia ra với 3 nhóm chính gồm: công chức, viên chức và cơ bản đại học. Trong đó, tùy theo tình hình kinh tế chung mà sẽ có sự thay đổi hệ số lương ở từng nhóm chức vụ.
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
1 |
6.20 |
11.160.000 |
5.75 |
10.350.000 |
2 |
6.56 |
11.808.000 |
6.11 |
10.998.000 |
3 |
6.92 |
12.456.000 |
6.47 |
11.646.000 |
4 |
7.28 |
13.104.000 |
6.83 |
12.294.000 |
5 |
7.64 |
13.752.000 |
7.19 |
12.942.000 |
6 |
8.00 |
14.400.000 |
7.55 |
13.590.000 |
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
1 |
4.40 |
7.920.000 |
4.00 |
7.200.000 |
2 |
4.74 |
8.532.000 |
4.34 |
7.812.000 |
3 |
5.08 |
9.144.000 |
4.68 |
8.424.000 |
4 |
5.42 |
9.756.000 |
5.02 |
9.036.000 |
5 |
5.76 |
10.368.000 |
5.36 |
9.648.000 |
6 |
6.10 |
10.980.000 |
5.70 |
10.260.000 |
7 |
6.44 |
11.592.000 |
6.04 |
10.872.000 |
8 |
6.78 |
12.204.000 |
6.38 |
11.484.000 |
Bậc |
Loại A1 |
Loại A0 |
||
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
1 |
2.34 |
4.212.000 |
2.10 |
3.780.000 |
2 |
2.67 |
4.806.000 |
2.41 |
4.338.000 |
3 |
3.00 |
5.400.000 |
2.72 |
4.896.000 |
4 |
3.33 |
5.994.000 |
3.03 |
5.454.000 |
5 |
3.66 |
6.588.000 |
3.34 |
6.012.000 |
6 |
3.99 |
7.182.000 |
3.65 |
6.570.000 |
7 |
4.32 |
7.776.000 |
3.96 |
7.128.000 |
8 |
4.65 |
8.370.000 |
4.27 |
7.686.000 |
9 |
4.98 |
8.964.000 |
4.58 |
8.244.000 |
10 |
4.89 |
8.802.000 |
Bậc |
Loại B |
Loại C |
||
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
1 |
1.86 |
3.348.000 |
1.65 |
2.970.00 |
2 |
2.06 |
3.708.000 |
1.83 |
3.294.000 |
3 |
2.26 |
4.068.000 |
2.01 |
3.618.000 |
4 |
2.46 |
4.428.000 |
2.19 |
3.942.000 |
5 |
2.66 |
4.788.000 |
2.37 |
4.266.000 |
6 |
2.86 |
5.148.000 |
2.55 |
4.590.000 |
7 |
3.06 |
5.508.000 |
2.73 |
4.914.000 |
8 |
3.26 |
5.868.000 |
2.91 |
5.238.000 |
9 |
3.46 |
6.228.000 |
3.09 |
5.562.000 |
10 |
3.66 |
6.588.000 |
3.27 |
5.886.000 |
11 |
3.86 |
6.948.000 |
3.45 |
6.210.000 |
12 |
4.06 |
7.308.000 |
3.63 |
6.534.000 |
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
1 |
6.20 |
11.160.000 |
5.75 |
10.350.000 |
2 |
6.56 |
11.808.000 |
6.11 |
10.998.000 |
3 |
6.92 |
12.456.000 |
6.47 |
11.646.000 |
4 |
7.28 |
13.104.000 |
6.83 |
12.294.000 |
5 |
7.64 |
13.752.000 |
7.19 |
12.942.000 |
6 |
8.00 |
14.400.000 |
7.55 |
13.590.000 |
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
1 |
4.40 |
7.920.000 |
4.00 |
7.200.000 |
2 |
4.74 |
8.532.000 |
4.34 |
7.812.000 |
3 |
5.08 |
9.144.000 |
4.68 |
8.424.000 |
4 |
5.42 |
9.756.000 |
5.02 |
9.036.000 |
5 |
5.76 |
10.368.000 |
5.36 |
9.648.000 |
6 |
6.10 |
10.980.000 |
5.70 |
10.260.000 |
7 |
6.44 |
11.592.000 |
6.04 |
10.872.000 |
8 |
6.78 |
12.204.000 |
6.38 |
11.484.000 |
Bậc |
Loại A1 |
Loại A0 |
||
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
1 |
2.34 |
4.212.000 |
2.10 |
3.780.000 |
2 |
2.67 |
4.806.000 |
2.41 |
4.338.000 |
3 |
3.00 |
5.400.000 |
2.72 |
4.896.000 |
4 |
3.33 |
5.994.000 |
3.03 |
5.454.000 |
5 |
3.66 |
6.588.000 |
3.34 |
6.012.000 |
6 |
3.99 |
7.182.000 |
3.65 |
6.570.000 |
7 |
4.32 |
7.776.000 |
3.96 |
7.128.000 |
8 |
4.65 |
8.370.000 |
4.27 |
7.686.000 |
9 |
4.98 |
8.964.000 |
4.58 |
8.244.000 |
10 |
4.89 |
8.802.000 |
Bậc |
Loại B |
Loại C |
||
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
|
1 |
1.86 |
3.348.000 |
1.65 |
2.970.00 |
2 |
2.06 |
3.708.000 |
1.83 |
3.294.000 |
3 |
2.26 |
4.068.000 |
2.01 |
3.618.000 |
4 |
2.46 |
4.428.000 |
2.19 |
3.942.000 |
5 |
2.66 |
4.788.000 |
2.37 |
4.266.000 |
6 |
2.86 |
5.148.000 |
2.55 |
4.590.000 |
7 |
3.06 |
5.508.000 |
2.73 |
4.914.000 |
8 |
3.26 |
5.868.000 |
2.91 |
5.238.000 |
9 |
3.46 |
6.228.000 |
3.09 |
5.562.000 |
10 |
3.66 |
6.588.000 |
3.27 |
5.886.000 |
11 |
3.86 |
6.948.000 |
3.45 |
6.210.000 |
12 |
4.06 |
7.308.000 |
3.63 |
6.534.000 |
Bậc |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
1 |
6.20 |
11.160.000 |
2 |
6.56 |
11.808.000 |
3 |
6.92 |
12.456.000 |
4 |
7.28 |
13.104.000 |
5 |
7.64 |
13.752.000 |
6 |
8.00 |
14.400.000 |
Bậc |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
1 |
4.40 |
7.920.000 |
2 |
4.74 |
8.532.000 |
3 |
5.08 |
9.144.000 |
4 |
5.42 |
9.756.000 |
5 |
5.76 |
10.368.000 |
6 |
6.10 |
10.980.000 |
7 |
6.44 |
11.592.000 |
8 |
6.78 |
12.204.000 |
Bậc |
Hệ số |
Mức lương (đồng) |
1 |
2.34 |
4.212.000 |
2 |
2.67 |
4.806.000 |
3 |
3.00 |
5.400.000 |
4 |
3.33 |
5.994.000 |
5 |
3.66 |
6.588.000 |
6 |
3.99 |
7.182.000 |
7 |
4.32 |
7.776.000 |
8 |
4.65 |
8.370.000 |
9 |
4.98 |
8.964.000 |
Xem thêm:
Lương Gross là gì? Cách tính chuẩn và phân biệt lương Gross và Net
Lương Net là gì? Phân biệt Lương Net và lương Gross chuẩn 2022
Hệ số lương cơ bản của nhân viên không phải là một con số tùy ý mà nhà tuyển dụng đề ra cho ứng viên, mà chúng được quyết định dựa trên một số yếu tố tác động và tạo nên chúng. Việc hiểu rõ về các hạng mục ảnh hưởng đến hệ số lương cơ bản giúp cho ứng viên và các nhà tuyển dụng có thể thỏa thuận mức lương hợp lý cho cả đôi bên. Trong đó, những yếu tố ảnh hưởng lương cơ bản của người lao động phổ biến gồm:
Pháp luật là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến hệ số lương cơ bản của nhân viên. Dựa vào pháp luật, người lao động sẽ dễ dàng nhận biết được đâu là mức lương tối thiểu mà họ có thể nhận được, đâu là các khoản tiền trợ cấp, thưởng, phạt, tăng ca ngoài giờ,... Ngoài ra, pháp luật còn là cơ sở để nhà tuyển dụng căn cứ vào yếu tố này để trả lương cho nhân viên, tránh xảy ra tình trạng bóc lột lao động hoặc gặp vấn đề khó giải quyết giữa hai bên nếu không được thỏa thuận kỹ trong buổi phỏng vấn. Mỗi quốc gia sẽ có quy định về hệ số lương cơ bản khác nhau.
Yếu tố pháp luật (Nguồn: Internet)
Thị trường lao động cũng là nhân tố góp phần vào việc quyết định mức hệ số lương cơ bản cho từng vùng miền. Chẳng hạn như, nơi đô thị, thành phố luôn có nhiều cơ hội việc làm và nhu cầu tuyển dụng rất thường xuyên, các nhà tuyển dụng sẽ có xu hướng chắt lọc kỹ càng, đưa ra mức lương hấp dẫn để thu hút những ứng viên thực sự có tiềm năng về cộng tác cùng doanh nghiệp. Ngược lại, khi khu vực đó có nhiều người tìm kiếm việc làm hơn nhu cầu tuyển dụng của tình hình chung, các công ty sẽ thường đưa ra mức lương thấp vì ở môi trường này sự cạnh tranh trong công việc không cao.
Yếu tố thị trường lao động (Nguồn: Internet)
Hệ số lương cơ bản còn phụ thuộc vào tính chất công việc mà người lao động đang đảm nhiệm. Ví dụ, hệ số lương cơ bản của những người làm y tá, bác sĩ, kỹ sư,... sẽ cao hơn so với những người lao động chân tay. Có thể nói, những người đảm nhiệm vị trí, chức vụ cao và thường làm việc bằng trí óc sẽ được hưởng hệ số lương cơ bản cao hơn, vì tính chất công việc áp lực cao, trách nhiệm nhiều và liên quan đến uy tín, danh dự của người lao động. Vì thế, họ thường sẽ phải đánh đổi thời gian, công sức nhiều hơn.
Yếu tố tính chất công việc (Nguồn: Internet)
Xem thêm:
11 lời khuyên hữu ích khi đàm phán về mức lương
Cải cách tiền lương quân đội 2024: Bảng lương mới sau cải cách thế nào?
Ở một số lĩnh vực, trình độ học vấn của bạn cũng là yếu tố ảnh hưởng lương cơ bản. Trong đó, trình độ học vấn để hiện tính chuyên môn, lượng kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực mà bạn đang làm việc. Từ đó, hiệu suất và hiệu quả công việc sẽ khả quan hơn. Một số ngành nghề đòi hỏi trình độ học vấn như: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, nghiên cứu sinh, công nghệ thông tin,...
Khi trình độ học vấn càng cao, các nhà tuyển dụng sẽ có những đề xuất thăng tiến dành cho người lao động nhằm khích lệ và “giữ chân” nhân tài cho doanh nghiệp. Nhờ vậy, tiền lương cơ bản của người lao động sẽ ngày càng cải thiện hơn.
Yếu tố trình độ học vấn (Nguồn: Internet)
Ngoài những yếu tố đã được đề cập bên trên, hiện nay các nhà tuyển dụng có xu hướng dựa vào kinh nghiệm để quyết định đưa ra thỏa thuận phù hợp về lương cơ sở cho ứng viên. Cụ thể, trong cùng lĩnh vực chuyên môn, người nào có bề dày kinh nghiệm hơn sẽ được ưu tiên tuyển dụng và hưởng quyền lợi, mức lương cơ bản, các chính sách tốt hơn so với người chưa có nhiều kinh nghiệm.
Ngoài ra, kinh nghiệm làm việc còn là tiền đề giúp ứng viên tự tin hơn trong khâu phỏng vấn xin việc và nộp CV. Thông thường, các nhà tuyển dụng sẽ có ấn tượng tốt với những ứng viên có kinh nghiệm làm việc nổi trội và họ chắc chắn sẽ đưa ra mức lương hấp dẫn nhằm chiêu mộ bạn về với công ty của họ.
Yếu tố kinh nghiệm (Nguồn: Internet)
Nói chung, hệ số lương cơ bản là phần tiền công tối thiểu hàng tháng mà người lao động được nhận. Trong khoản lương này sẽ không bao gồm các khoản tiền trợ cấp và thưởng. Hơn thế nữa, lương cơ sở còn phụ thuộc vào một số yếu tố nhất định. Để cập nhật hệ số lương cơ bản mới nhất và cách viết CV ứng tuyển ấn tượng, bạn hãy truy cập CareerViet ngay nhé!
Nguồn: CareerViet
Vui lòng đăng nhập để thực hiện chức năng này