Cách tính lương giáo viên các cấp theo quy định mới nhất hiện nay

Viewed: 84,518

Theo quy định mới nhất từ Bộ Giáo dục và Đào tạo thì cách tính lương giáo viên có sự thay đổi rõ rệt. Tùy theo các cấp giảng dạy mà công thức tính toán này cũng sẽ có những điểm khác biệt. Bài viết hôm nay chia sẻ chi tiết về những bước tính toán lương giáo viên chuẩn xác dựa trên thông tin mới do Bộ Giáo dục thông báo trong công văn. Cùng CareerViet tìm hiểu ngay nhé.

Quy định về tăng lương cơ sở

Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở được hiểu là mức căn cứ để:

  • Tính mức lương các bậc lương của cán bộ, công chức, viên chức.
  • Tính tiền lương hưu hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ hưu.
  • Tính mức trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm đối với công chức, viên chức.
  • Tính tiền trợ cấp thai sản, trợ cấp ốm đau, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, tai nạn,... đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Dựa trên tinh thần và quá trình thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27 của Bộ Chính trị, các đề xuất mới về cải cách chính sách tiền lương nhằm tiếp tục điều chỉnh tăng lương cơ sở và không bổ sung những loại phụ cấp kèm theo nghề nghiệp. Mục tiêu của Nghị quyết này là rút ngắn khoảng cách về mức lương giữa cán bộ, viên chức, công chức và người lao động trong doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo thu nhập cho công chức, cán bộ và viên chức. Qua đó, Nghị quyết này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đảm bảo thu nhập ổn định và công bằng cho cán bộ, viên chức, công chức và người lao động trong công ty, doanh nghiệp, góp phần nâng cao đời sống và động viên sự phấn đấu của các đối tượng này. Cụ thể, Nghị quyết này đề cập đến một số vấn đề sau:

  • Từ năm 2018 - 2019 đã 2 lần tăng lương cơ sở theo dự kiến.
  • Năm 2020 dự kiến tiếp tục điều chỉnh lương cơ sở nhưng vì tình hình dịch bệnh kéo dài nên đã không tăng để dành nguồn lực phòng chống dịch.
  • Năm 2021 vẫn giữ nguyên mức lương cơ sở 1.490.000 triệu đồng như năm 2019.

>>> Xem thêm:

Mức lương thử việc đang áp dụng hiện nay và một số lưu ý

Mức lương cơ sở 2023: Sẽ áp dụng 2 mức lương cơ sở trong năm 2023? Mức lương cơ bản năm 2023 của cán bộ, công chức?

Cách tính lương giáo viên các cấp

Lương giáo viên 2023 sẽ được tính toán dựa theo từng cấp dạy mà giáo viên đảm nhiệm và cách tính lương giáo viên theo công thức được Bộ quy định ở thời điểm hiện tại:

Lương của giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Số tiền được hưởng theo diện phụ cấp ưu đãi + Phụ cấp được hưởng theo thâm niên làm việc – Phụ phí đóng cho Bảo hiểm xã hội.

Theo đó, hệ số lương sẽ khác nhau theo từng cấp dạy. Vì vậy, bảng lương giáo viên của những cấp dạy học sẽ có sự khác biệt rõ rệt dựa theo quy định được đính kèm trong Nghị Định 204, cụ thể như sau:

Giáo viên mầm non

  • Giáo viên mầm non hạng III (Mã số V.07.02.26): Hệ số lương từ 2,10 đến 4,89 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0).
  • Giáo viên mầm non hạng II (Mã số V.07.02.25): Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1)
  • Giáo viên mầm non hạng I (Mã số V.07.02.24): Hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2)

Lương giáo viên mầm non dựa trên hệ số lương được quy định

Lương giáo viên mầm non dựa trên hệ số lương được quy định (Nguồn: Internet)

Giáo viên Tiểu học

  • Giáo viên tiểu học hạng III (Mã số V.07.03.29): Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1)
  • Giáo viên tiểu học hạng II (Mã số V.07.03.28): Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2)
  • Giáo viên tiểu học hạng I (Mã số V.07.03.27: Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1)

Cách tính lương giáo viên tiểu học dựa theo hệ số lương từng cấp bậc

Cách tính lương giáo viên tiểu học dựa theo hệ số lương từng cấp bậc (Nguồn: Internet)

Giáo viên THCS

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số V.07.04.32): Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1).
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II (Mã số V.07.04.31): Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2).
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I (Mã số V.07.04.30): Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1)

Giáo viên THPT

  • Giáo viên trung học phổ thông hạng III (Mã số V.07.05.15): Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1).
  • Giáo viên trung học phổ thông hạng II (Mã số V.07.05.14): Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2).
  • Giáo viên trung học phổ thông hạng I (Mã số V.07.05.13): Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1)

Tùy theo cấp bậc được quy định mà hệ số lương giáo viên THPT sẽ khác nhau

Tùy theo cấp bậc được quy định mà hệ số lương giáo viên THPT sẽ khác nhau (Nguồn: Internet)

>>> Xem thêm:

Lương Gross hay Net và câu chuyện về quyền lợi

Làm sao để cải thiện mức lương hiện tại?

Bảng lương giáo viên các cấp hiện nay

Ngoài quan tâm đến cách tính lương giáo viên thì nhiều người cũng tìm hiểu về bảng lương giáo viên hiện nay theo từng cấp dạy. Cụ thể, từ ngày 01/07/2023, bảng lương giáo viên các cấp có sự thay đổi như sau:

Đối với giáo viên mầm non hạng I:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

Mức lương của giáo viên mầm non hạng II:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Mức lương của giáo viên hạng III:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

2,10

3.780.000

Bậc 2

2,41

4.338.000

Bậc 3

2,72

4.896.000

Bậc 4

3,03

5.454.000

Bậc 5

3,34

6.012.000

Bậc 6

3,65

6.570.000

Bậc 7

3,96

7.128.000

Bậc 8

4,27

7.686.000

Bậc 9

4,58

8.244.000

Bậc 10

4,89

8.802.000

Mức lương của giáo viên tiểu học hạng III:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Mức lương của giáo viên tiểu học hạng II:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc 6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

Mức lương của giáo viên tiểu học hạng I:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

Mức lương của giáo viên THCS hạng III:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Mức lương của giáo viên THCS hạng II:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc 6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

Mức lương của giáo viên THCS hạng I:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

Mức lương của giáo viên THPT hạng III:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Mức lương của giáo viên THPT hạng II:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc 6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

Mức lương của giáo viên THPT hạng I:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương nhận được

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

Các khoản phụ cấp giáo viên được hưởng

Cách tính lương giáo viên không chỉ dựa vào hệ số lương giáo viên mà còn phụ thuộc vào khoản phụ cấp mà giáo viên có thể được hưởng trong suốt quá trình công tác, giảng dạy. Cụ thể như sau:

1. Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên: được quy định theo Điều 1, Khoản 1, Thông tư 01/2006/TTLT BGD&ĐT BNV BTC. Các giáo viên và cán bộ trong lĩnh vực giáo dục công lập có thể được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề. Cách tính lương giáo viên theo mức phụ cấp ưu đãi như sau:

  • Mức lương giáo viên theo phụ cấp ưu đãi = Mức lương hiện hưởng + (Phần trăm phụ cấp ưu đãi x Phần trăm phụ cấp thâm niên vượt khung).
  • Trong đó, mức phụ cấp ưu đãi có thể là 50%, 45%, 40%, 35%, 30% hoặc 25%, và phần trăm phụ cấp thâm niên vượt khung được áp dụng theo quy định hiện hành.

2. Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân: dựa theo quy định trong Nghị định 113/2015/NĐ-CP. Theo quy định này, nhà giáo là nghệ nhân ưu tú sẽ được hưởng phụ cấp đặc thù với cách tính như sau:

  • Mức phụ cấp đặc thù = 10% mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung.
  • Phụ cấp đặc thù không được tính vào việc đóng và hưởng các loại bảo hiểm khác.

3. Phụ cấp dành cho giáo viên có địa chỉ công tác tại các vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn: thực hiện theo quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP, có hai loại phụ cấp dành riêng cho các đối tượng trong công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn:

  • Phụ cấp lưu động: Được áp dụng cho giáo viên phụ trách xóa mù chữ và phổ cập giáo dục phải di chuyển thường xuyên giữa các thôn. Mức phụ cấp lưu động tính bằng 0,2 so với mức lương cơ sở.
  • Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số: Dành cho giáo viên quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số. Mức phụ cấp này tính bằng 50% mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung.

4. Phụ cấp thâm niên: được tính dựa trên thời gian làm việc của giáo viên. Mức phụ cấp này có thể tăng theo từng giai đoạn khác nhau. Đây được xem là một phần thưởng động viên cho sự đóng góp lâu dài và kinh nghiệm tích lũy của những nhà giáo đã dành nhiều năm trong nghề.

Giáo viên công tác tại các vùng khó khăn sẽ có mức phụ cấp được tính toán dựa trên các quy định

Giáo viên công tác tại các vùng khó khăn sẽ có mức phụ cấp được tính toán dựa trên các quy định (Nguồn: Internet)

>>> Xem thêm:

Hệ số lương cơ bản là gì? Cách tính lương theo hệ số cho người lao động

Cách tính tiền lương làm thêm giờ cho người lao động

Trên đây là các thông tin xoay quanh cách tính lương giáo viên theo các cấp dạy cũng như bảng lương giáo viên mới nhất. Hy vọng sau khi đọc xong, bạn sẽ biết được công thức tính chính xác cho nhóm ngành giáo dục này. Đừng quên truy cập CareerViet để cập nhật thông tin tìm việc làm cho nhiều ngành nghề khác nhé.

Top những việc làm hot nhất:

Việc làm Digital MarketingViệc làm Lễ tânViệc làm Thiết kế nội thất | Việc làm Bảo vệ | Việc làm Giảng viên | Việc làm Kiến trúc sưViệc làm SEO | Việc làm Thiết kế đồ họa | Việc làm ContentViệc làm AI Engineer

Top những tỉnh thành tuyển dụng nhiều nhất: 

Việc làm Bắc Ninh | Việc làm Hải Phòng | Việc làm Kiên Giang | Việc làm Cà Mau | Việc làm Hậu Giang | Việc làm TPHCM | Việc làm Huế | Việc làm Đà Nẵng | Việc làm Hà Nội | Việc làm Bình Thuận

Source: CareerViet

VIP jobs ( $1000+ )

CÔNG TY TNHH ĐIỆN KHÍ QUỐC QUANG (VIỆT NAM)
CÔNG TY TNHH ĐIỆN KHÍ QUỐC QUANG (VIỆT NAM)

Salary : Competitive

Quang Nam | Nghe An | Bac Ninh

Action Composites Hightech Industries
Action Composites Hightech Industries

Salary : Competitive

Dong Nai

CÔNG TY TNHH DECHANG VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH DECHANG VIỆT NAM

Salary : 18 Mil - 23 Mil VND

Dong Nai

CÔNG TY TNHH HWASEUNG VINA
CÔNG TY TNHH HWASEUNG VINA

Salary : Competitive

Dong Nai | Ho Chi Minh

Công ty TNHH SXTMDV XNK Store detailing
Công ty TNHH SXTMDV XNK Store detailing

Salary : 20 Mil - 25 Mil VND

Ho Chi Minh

CÔNG TY CỔ PHẦN PGT SOLUTIONS
CÔNG TY CỔ PHẦN PGT SOLUTIONS

Salary : 25 Mil - 50 Mil VND

Ho Chi Minh

Cty CP Clear Water Metal VN
Cty CP Clear Water Metal VN

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Binh Duong

CÔNG TY TNHH EMERS VIETNAM
CÔNG TY TNHH EMERS VIETNAM

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

DIGI-TEXX VIETNAM
DIGI-TEXX VIETNAM

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

De Heus LLC
De Heus LLC

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Mega Lifesciences (Vietnam)
Mega Lifesciences (Vietnam)

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

KKV Vietnam
KKV Vietnam

Salary : 28 Mil - 35 Mil VND

Ha Noi

Hotel Academy Vietnam
Hotel Academy Vietnam

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Công ty Cổ phần Thời Trang Bimart
Công ty Cổ phần Thời Trang Bimart

Salary : 15 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

CÔNG TY TNHH HIRA MANUFACTURING
CÔNG TY TNHH HIRA MANUFACTURING

Salary : 40 Mil - 50 Mil VND

Dong Nai

Theodore Alexander HCM
Theodore Alexander HCM

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

HỆ THỐNG KÍNH MẮT ANNA
HỆ THỐNG KÍNH MẮT ANNA

Salary : 3,000 - 5,000 USD

Ha Noi

FE CREDIT
FE CREDIT

Salary : Competitive

Ho Chi Minh

Tập Đoàn Karofi Holding
Tập Đoàn Karofi Holding

Salary : 35 Mil - 45 Mil VND

Ha Noi

Tập Đoàn Karofi Holding
Tập Đoàn Karofi Holding

Salary : 20 Mil - 25 Mil VND

Ha Noi

Tập Đoàn Karofi Holding
Tập Đoàn Karofi Holding

Salary : 20 Mil - 28 Mil VND

Ha Noi

TẬP ĐOÀN BRG – CÔNG TY CP
TẬP ĐOÀN BRG – CÔNG TY CP

Salary : Competitive

Ha Noi

Similar posts "Human Capital Market"

CareerViet và Hiệp hội Nhân sự - HRA chính thức ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lược
Ngày 12/01/2025 vừa qua, tại sự kiện "Ngày mùa HRA" tràn ngập niềm vui và ấm áp, chúng tôi rất vinh dự được công bố thỏa thuận hợp tác chiến lược giữa CareerViet.vn và Hiệp hội Nhân sự (HRA) . Với tinh thần "Đồng lòng gieo hái, đón trái dài lâu" , sự hợp tác này sẽ mở ra nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ cho cả hai bên và đặc biệt là cộng đồng nhân sự tại Việt Nam.
Bộ Từ Điển Về Các Xu Hướng Nổi Bật Trong Nơi Làm Việc Từ A đến Z
Bối cảnh làm việc hiện nay đang thay đổi nhanh chóng, các doanh nghiệp và nhân viên cần thích nghi với nhiều xu hướng mới. Từ việc ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo cho đến xây dựng môi trường làm việc xanh và bền vững, các xu hướng này mang lại những cải tiến đáng kể trong quản lý nhân sự, phát triển nghề nghiệp và cải thiện văn hóa doanh nghiệp. Xem ngay bộ ''từ điển'' xu hướng nổi bật nơi làm việc từ A đến Z do CareerViet tổng hợp nhé!
GIẢI PHÁP CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGUỒN NHÂN LỰC TỪ HỆ THỐNG PHÒNG KHÁM CAREPLUS
Trong bối cảnh kinh tế đầy biến động, với những thách thức về gìn giữ và thu hút nhân tài, việc đầu tư vào sức khỏe nguồn nhân lực không còn là lựa chọn, mà là yếu tố quyết định để doanh nghiệp duy trì sự phát triển lâu dài. Hệ thống Phòng khám CarePlus khẳng định vai trò là đối tác y tế đáng tin cậy của các doanh nghiệp nhờ giải pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện kết hợp tiện ích công nghệ vượt trội.
Các mức tăng lương hưu từ nay đến 1-7-2025
Hiện nay, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang đang được tăng lương hưu theo quy định tại Nghị định 75/2024/NĐ-CP.
Hướng Dẫn Cách Tính BHXH 1 Lần Trên VssID Online Đơn Giản
Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần trên VssID đơn giản, dễ thực hiện. Cùng tìm hiểu app tính BHXH, cách rút, tra cứu, công thức tính bảo hiểm xã hội 1 lần!
Cách tra cứu điểm chuẩn đại học 2024 chi tiết nhất?
Để nhanh chóng cập nhật kết quả xét tuyển Đại học 2024, việc tra cứu điểm chuẩn trực tuyến là điều không thể bỏ qua. Nhằm hỗ trợ thí sinh trong mùa tuyển sinh năm nay, CareerViet mang đến hướng dẫn cụ thể, giúp bạn dễ dàng tra cứu điểm chuẩn của các trường Đại học một cách nhanh chóng và chính xác. Đừng bỏ lỡ bài viết này để có thể tự tra cứu điểm tại nhà một cách thuận tiện nhất nhé!
View more

Subscribe

Create job alerts. Free and Easy

Create now
Feedback