Thông Báo Việc Làm
Chào mừng bạn đến CareerViet.vn
Tạo thông báo việc làm để xem việc làm phù hợp với bạn, nhà tuyển dụng đã xem hồ sơ của bạn và cập nhật nhiều hơn nữa ...
welcome to careerviet
Lượt xem: 82,879
Theo quy định mới nhất từ Bộ Giáo dục và Đào tạo thì cách tính lương giáo viên có sự thay đổi rõ rệt. Tùy theo các cấp giảng dạy mà công thức tính toán này cũng sẽ có những điểm khác biệt. Bài viết hôm nay chia sẻ chi tiết về những bước tính toán lương giáo viên chuẩn xác dựa trên thông tin mới do Bộ Giáo dục thông báo trong công văn. Cùng CareerViet tìm hiểu ngay nhé.
Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở được hiểu là mức căn cứ để:
Dựa trên tinh thần và quá trình thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27 của Bộ Chính trị, các đề xuất mới về cải cách chính sách tiền lương nhằm tiếp tục điều chỉnh tăng lương cơ sở và không bổ sung những loại phụ cấp kèm theo nghề nghiệp. Mục tiêu của Nghị quyết này là rút ngắn khoảng cách về mức lương giữa cán bộ, viên chức, công chức và người lao động trong doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo thu nhập cho công chức, cán bộ và viên chức. Qua đó, Nghị quyết này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đảm bảo thu nhập ổn định và công bằng cho cán bộ, viên chức, công chức và người lao động trong công ty, doanh nghiệp, góp phần nâng cao đời sống và động viên sự phấn đấu của các đối tượng này. Cụ thể, Nghị quyết này đề cập đến một số vấn đề sau:
>>> Xem thêm:
Mức lương thử việc đang áp dụng hiện nay và một số lưu ý
Lương giáo viên 2023 sẽ được tính toán dựa theo từng cấp dạy mà giáo viên đảm nhiệm và cách tính lương giáo viên theo công thức được Bộ quy định ở thời điểm hiện tại:
Lương của giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Số tiền được hưởng theo diện phụ cấp ưu đãi + Phụ cấp được hưởng theo thâm niên làm việc – Phụ phí đóng cho Bảo hiểm xã hội.
Theo đó, hệ số lương sẽ khác nhau theo từng cấp dạy. Vì vậy, bảng lương giáo viên của những cấp dạy học sẽ có sự khác biệt rõ rệt dựa theo quy định được đính kèm trong Nghị Định 204, cụ thể như sau:
Lương giáo viên mầm non dựa trên hệ số lương được quy định (Nguồn: Internet)
Cách tính lương giáo viên tiểu học dựa theo hệ số lương từng cấp bậc (Nguồn: Internet)
Tùy theo cấp bậc được quy định mà hệ số lương giáo viên THPT sẽ khác nhau (Nguồn: Internet)
>>> Xem thêm:
Lương Gross hay Net và câu chuyện về quyền lợi
Làm sao để cải thiện mức lương hiện tại?
Ngoài quan tâm đến cách tính lương giáo viên thì nhiều người cũng tìm hiểu về bảng lương giáo viên hiện nay theo từng cấp dạy. Cụ thể, từ ngày 01/07/2023, bảng lương giáo viên các cấp có sự thay đổi như sau:
Đối với giáo viên mầm non hạng I:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
4,00 |
7.200.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
7.812.000 |
Bậc 3 |
4,68 |
8.424.000 |
Bậc 4 |
5,02 |
9.036.000 |
Bậc 5 |
5,36 |
9.648.000 |
Bậc6 |
5,70 |
10.260.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
10.872.000 |
Bậc 8 |
6,38 |
11.484.000 |
Mức lương của giáo viên mầm non hạng II:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3,00 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 |
Mức lương của giáo viên hạng III:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
2,10 |
3.780.000 |
Bậc 2 |
2,41 |
4.338.000 |
Bậc 3 |
2,72 |
4.896.000 |
Bậc 4 |
3,03 |
5.454.000 |
Bậc 5 |
3,34 |
6.012.000 |
Bậc 6 |
3,65 |
6.570.000 |
Bậc 7 |
3,96 |
7.128.000 |
Bậc 8 |
4,27 |
7.686.000 |
Bậc 9 |
4,58 |
8.244.000 |
Bậc 10 |
4,89 |
8.802.000 |
Mức lương của giáo viên tiểu học hạng III:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3,00 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 |
Mức lương của giáo viên tiểu học hạng II:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
4,00 |
7.200.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
7.812.000 |
Bậc 3 |
4,68 |
8.424.000 |
Bậc 4 |
5,02 |
9.036.000 |
Bậc 5 |
5,36 |
9.648.000 |
Bậc 6 |
5,70 |
10.260.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
10.872.000 |
Bậc 8 |
6,38 |
11.484.000 |
Mức lương của giáo viên tiểu học hạng I:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
4,40 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5,08 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5,42 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5,76 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6,10 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6,78 |
12.204.000 |
Mức lương của giáo viên THCS hạng III:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3,00 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 |
Mức lương của giáo viên THCS hạng II:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
4,00 |
7.200.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
7.812.000 |
Bậc 3 |
4,68 |
8.424.000 |
Bậc 4 |
5,02 |
9.036.000 |
Bậc 5 |
5,36 |
9.648.000 |
Bậc 6 |
5,70 |
10.260.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
10.872.000 |
Bậc 8 |
6,38 |
11.484.000 |
Mức lương của giáo viên THCS hạng I:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
4,40 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5,08 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5,42 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5,76 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6,10 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6,78 |
12.204.000 |
Mức lương của giáo viên THPT hạng III:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3,00 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 |
Mức lương của giáo viên THPT hạng II:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
4,00 |
7.200.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
7.812.000 |
Bậc 3 |
4,68 |
8.424.000 |
Bậc 4 |
5,02 |
9.036.000 |
Bậc 5 |
5,36 |
9.648.000 |
Bậc 6 |
5,70 |
10.260.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
10.872.000 |
Bậc 8 |
6,38 |
11.484.000 |
Mức lương của giáo viên THPT hạng I:
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương nhận được |
Bậc 1 |
4,40 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5,08 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5,42 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5,76 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6,10 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6,78 |
12.204.000 |
Cách tính lương giáo viên không chỉ dựa vào hệ số lương giáo viên mà còn phụ thuộc vào khoản phụ cấp mà giáo viên có thể được hưởng trong suốt quá trình công tác, giảng dạy. Cụ thể như sau:
1. Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên: được quy định theo Điều 1, Khoản 1, Thông tư 01/2006/TTLT BGD&ĐT BNV BTC. Các giáo viên và cán bộ trong lĩnh vực giáo dục công lập có thể được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề. Cách tính lương giáo viên theo mức phụ cấp ưu đãi như sau:
2. Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân: dựa theo quy định trong Nghị định 113/2015/NĐ-CP. Theo quy định này, nhà giáo là nghệ nhân ưu tú sẽ được hưởng phụ cấp đặc thù với cách tính như sau:
3. Phụ cấp dành cho giáo viên có địa chỉ công tác tại các vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn: thực hiện theo quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP, có hai loại phụ cấp dành riêng cho các đối tượng trong công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn:
4. Phụ cấp thâm niên: được tính dựa trên thời gian làm việc của giáo viên. Mức phụ cấp này có thể tăng theo từng giai đoạn khác nhau. Đây được xem là một phần thưởng động viên cho sự đóng góp lâu dài và kinh nghiệm tích lũy của những nhà giáo đã dành nhiều năm trong nghề.
Giáo viên công tác tại các vùng khó khăn sẽ có mức phụ cấp được tính toán dựa trên các quy định (Nguồn: Internet)
>>> Xem thêm:
Hệ số lương cơ bản là gì? Cách tính lương theo hệ số cho người lao động
Cách tính tiền lương làm thêm giờ cho người lao động
Trên đây là các thông tin xoay quanh cách tính lương giáo viên theo các cấp dạy cũng như bảng lương giáo viên 2023. Hy vọng sau khi đọc xong, bạn sẽ biết được công thức tính chính xác cho nhóm ngành giáo dục này. Đừng quên truy cập CareerViet để cập nhật thông tin việc làm cho nhiều ngành nghề khác nhé.
Nguồn: CareerViet
Vui lòng đăng nhập để thực hiện chức năng này