· Phối hợp liên phòng ban để thiết lập bộ chỉ số vận hành tài chính – chi phí – năng suất.
· Chịu trách nhiệm kết nối hiệu quả dữ liệu sản xuất – kho – tài chính – lương để phục vụ phân tích nội bộ trong các phần hành:
1. Quản lý dòng tiền – kiểm toán tiền
• Kiểm soát thu – chi thực tế trong ngày/tuần.
• Phân tích dòng tiền hoạt động theo từng dây chuyền sản xuất.
• Dự báo dòng tiền thiếu/hụt để phục vụ kế hoạch mua hàng, trả lương.
2. Doanh thu – giá vốn – chiết khấu
• Kiểm tra và đối chiếu doanh thu theo hợp đồng – phiếu giao hàng.
• Tính toán đúng chiết khấu theo điều kiện thương mại.
• Phân tích biên lợi nhuận gộp (Gross Margin) từng sản phẩm/khách hàng.
3. Chi phí – kiểm soát ngân sách
• Ghi nhận và phân tích chi phí theo khoản mục, bộ phận, sản phẩm.
• So sánh chi phí thực tế với kế hoạch/định mức.
• Cảnh báo vượt ngân sách từng nhóm chi phí.
4. Công nợ phải thu – phải trả
• Kiểm soát công nợ theo khách hàng, nhà cung cấp.
• Phân tích tuổi nợ, nhắc nợ, đề xuất hạn mức tín dụng.
• Hạch toán công nợ gối đầu, hàng về trước hóa đơn sau.
5. Hàng tồn kho
• Kiểm soát định mức tồn kho nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.
• Phân tích hàng chậm luân chuyển, cảnh báo tồn cao – thiếu hụt bất thường.
• Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO/WA hoặc thực tế đích danh.
6. Xuất nhập khẩu – logistics
• Kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu (C/O, Invoice, Packing List,...).
• Tính toán chi phí logistics – hải quan – lưu kho – vận chuyển để đưa vào giá vốn.
• Báo cáo phân tích chi phí nhập khẩu bình quân theo nguyên liệu – container – đối tác.
7. Tiền lương – mô hình 3P
• Hạch toán chi phí lương theo mã công việc, bộ phận.
• Phối hợp HR theo dõi biến động năng suất theo hiệu suất 3P (Position – Performance – Person).
• Lập báo cáo chi phí lương trên 1 đơn vị sản phẩm hoặc theo nhóm dây chuyền.