Báo cáo trực tiếp: Giám đốc Ngành
Nhiệm vụ chính:
A. Hoạch định chiến lược & kế hoạch kinh doanh
Xây dựng chiến lược kinh doanh theo từng ngành hàng (BVTV – Giống – Lương thực).
Xây dựng và giao KPI doanh số, sản lượng, biên lợi nhuận cho từng vùng/chi nhánh/nhãn hàng.
Phân tích thị trường nông nghiệp: nhu cầu nông dân, xu hướng cây trồng, giá nông sản, đối thủ cạnh tranh.
B. Quản lý hoạt động kinh doanh toàn quốc
Tổ chức bộ máy kinh doanh: vùng miền, kênh phân phối, đại lý, đội sale
Theo dõi doanh số và chỉ đạo các Giám đốc vùng xử lý các vấn đề thị trường.
Điều phối nguồn lực bán hàng, phân bổ sản lượng theo mùa vụ, khu vực, nhóm sản phẩm.
Kiểm soát chính sách bán hàng, chiết khấu, hỗ trợ đại lý phù hợp từng ngành hàng.
Chỉ đạo hoạt động trade marketing, chương trình kích cầu, hội thảo nông dân.
C. Phát triển thị trường & danh mục sản phẩm
Đề xuất chiến lược phát triển thị trường mới và mô hình kênh phân phối.
Phối hợp R&D – Marketing xây dựng danh mục sản phẩm BVTV, giống và lương thực theo mùa vụ.
Đề xuất sản phẩm mới, cải tiến bao bì, định vị nhãn hàng, giá sản phẩm.
Tìm kiếm và làm việc với nhà sản xuất – đối tác quốc tế về nhập khẩu thuốc BVTV và giống chất lượng cao.
D. Điều hành sản xuất – cung ứng liên quan kinh doanh
Phối hợp các bộ phận liên quan để đảm bảo kế hoạch sản lượng – chất lượng.
Điều phối supply chain nhằm đảm bảo hàng hóa đầy đủ theo mùa vụ.
Quản lý tồn kho an toàn, ưu tiên xuất hàng theo thời vụ đặc thù ngành nông nghiệp.
E. Quản lý tài chính – công nợ – rủi ro kinh doanh
Kiểm soát chi phí kinh doanh, đảm bảo hiệu quả lợi nhuận.
Định hướng chính sách công nợ, phê duyệt hạn mức đại lý, kiểm soát nợ xấu.
Đánh giá rủi ro thị trường: biến động giá nông sản, thời tiết, dịch bệnh, biến động chính sách.
F. Xây dựng & phát triển đội ngũ
Xây dựng cơ cấu đội ngũ kinh doanh: quản lý vùng, giám sát bán hàng, đội ngũ đại diện phát triển.
Đào tạo kỹ năng bán hàng, kiến thức sản phẩm BVTV – Giống – Lương thực.
Giám sát, đánh giá hiệu suất đội ngũ và kế hoạch kế thừa.