Thông Báo Việc Làm
Chào mừng bạn đến CareerViet.vn
Tạo thông báo việc làm để xem việc làm phù hợp với bạn, nhà tuyển dụng đã xem hồ sơ của bạn và cập nhật nhiều hơn nữa ...
welcome to careerviet
Lượt xem: 18,520
Git là một thuật ngữ quen thuộc trong ngành lập trình, tuy nhiên các lập trình viên mới có thể chưa hiểu rõ về thuật ngữ này. Vậy Git là gì, nó hoạt động như thế nào và đem lại lợi ích gì cho công việc của lập trình viên? Hiện tại có các lệnh Git cơ bản nào mà các lập trình viên cần phải biết? CareerViet xin chia sẻ đến các bạn các khái niệm, các lệnh Git phổ biến và hướng dẫn sử dụng Git cơ bản nhất. Hãy theo dõi bài viết ngay sau đây để hiểu rõ hơn nhé.
(Nguồn: Internet)
Git là một hệ thống quản lý các phiên bản dưới dạng phân tán. Đây còn là một phiên bản của Distributed Version Control System (DVCS) hay còn gọi là VCS. Git được ra đời ở thời điểm 2005 và trở thành một hệ thống quản lý phiên bản phân tán phổ biến nhất hiện nay. Git sẽ đem đến cho các lập trình viên một kho lưu trữ riêng chứa toàn bộ lịch sử thay đổi khi sử dụng.
Xem thêm: Lập trình viên là gì? Công việc của một lập trình viên
Khái niệm Git là gì? (Nguồn: Internet)
Git là một phiên bản của VCS do đó sẽ có một số điểm khác biệt so với các VCS thông thường. Điểm khác biệt nổi bật nhất chính là cách đọc và cách lưu trữ dữ liệu của Git.
Dựa trên mặt khái niệm, hầu hết các hệ thống lưu trữ thông tin dưới dạng danh sách các thay đổi dựa trên file. Hệ thống sẽ cập nhật và tổng hợp các thông tin, tiếp đó sẽ tiến hành lưu trữ dưới dạng một tập hợp danh sách. Những thay đổi sẽ được thực hiện đối với mỗi file theo thời gian.
Đối với Git, các hoạt động và lưu trữ thông tin lại hoàn toàn khác. Để lưu trữ thông tin, Git coi thông tin được lưu trữ là một tập hợp các snapshot, đây là tập hợp toàn bộ ảnh chụp các nội dung của file thông tin tại thời điểm.
Mỗi khi bạn đưa ra các lệnh, Git sẽ chụp lại thông tin tại thời điểm đó và tạo ra một snapshot cùng một tham chiếu tới snapshot đó. Để tính hiệu quả cao hơn, Git sẽ chỉ lưu trữ file khi các tệp có sự thay đổi. Thay vào đó phần mềm sẽ liên kết tới một tệp có dữ liệu giống với file đã được lưu trữ trước đó.
Đây cũng là điểm khác biết giữa Git với các VCS, do đó Git sẽ không quá tốn thời gian để xem xét lại các thông tin, các bản giải mã của hệ thống trước. Với cách lưu trữ này, Git giống như một hệ thống gồm nhiều tệp nhỏ khác nhau.
Xem thêm: Các lĩnh vực công việc trong ngành IT
Cách thức hoạt động của Git (Nguồn: Internet)
Sau khi hiểu được Git là gì và cách thức hoạt động của Git, ta thấy rõ được sự khác biệt giữa Git và các VCS thông thường. Do đó, việc sử dụng Git để lưu trữ, kiểm soát phiên bản là điều cực kỳ cần thiết.
Thực tế, các dự án thường có nhiều lập trình viên làm việc song song với nhau. Do đó Git là một hệ thống phiên bản kiểm soát cần thiết để đảm bảo không tạo ra xung đột giữa các lập trình viên khi thực hiện code hệ thống.
Trong quá trình làm việc sẽ không tránh khỏi việc các yêu cầu thường xuyên thay đổi, Git sẽ giúp các nhà phát triển quay lại các phiên bản cũ một cách dễ dàng. Vì thế việc kiểm soát sẽ trở nên cực kỳ đơn giản và hiệu quả.
Đối với các dự án chạy song song có cùng một cơ sở code, lúc này việc sử dụng Git sẽ giúp phân nhánh hiệu quả nhất. Hơn thế nữa, việc quản lý và thực hiện các dự án sẽ tốt hơn:
Xem thêm: Người làm IT cần kỹ năng gì?
Lợi ích khi sử dụng Git (Nguồn: Internet)
Git có nhiều lệnh, được chia từ đơn giản đến phức tạp. Các lệnh Git cơ bản cần lưu ý là:
Git commit là lệnh cực kỳ phổ biến trong các lệnh Git cơ bản. Lệnh này giúp lưu lại ảnh chụp màn hình hay lưu lại snapshot của các thay đổi trong thư mục khi làm việc với Git.
Với Git Commit các thay đổi sẽ tự động lưu lại và nằm trong Staging Area. Hệ thống cũng sẽ lưu lại tên và địa chỉ email của người chỉnh sửa để người dùng dễ dàng theo dõi. Ngoài ra, trong Git bạn cũng có thể khôi phục lại các tệp tin và chuyến sang một branch khác.
Tham khảo cách dùng: git commit –m “Đây là message, dùng để note những thay đổi sau này dễ dò lại”
Với lệnh Push hay Pull cho phép người sử dụng thay đổi đến kho remote. Nếu bạn cần thêm các thay đổi và muốn đưa thay đổi đó lên trên, bạn có thể dùng lệnh Push/Pull này để cập nhật và áp dụng các thay đổi đó trên code của mình.
Tham khảo cách dùng: git pull<:remote:> <:branch:> and git push <:remote:> <:branch:>
Lệnh Git branch dùng để liệt kê tất cả các nhánh trong hệ thống.
Đơn giản bạn có thể dùng tham khảo Git Branch hoặc Git Branch-
Nếu bạn đã đưa một tập tin nào đó vào mục Staging Area nhưng bây giờ lại muốn loại bỏ tệp đó để không bị commit, bạn có thể dùng lệnh Git reset.
Tham khảo cách dùng: git reset HEAD tên_file
Lệnh Git remote cho phép kiểm tra hoặc thêm các kho lưu trữ trực tuyến.
Tham khảo cách dùng: để kiểm tra và liệt kê: git remote; để thêm git remote add <: remote_url:>
Nên tránh sự nhầm lẫn giữa lệnh Git checkout và Git branch vì đây là hai loại lệnh hoàn toàn khác nhau. Lệnh Git checkout sẽ cho phép người dùng chuyển sang một nhánh mới.
Tham khảo cách dùng: git checkout <:branch:> hoặc **_git checkout –b <:branch:>
Đây là lệnh được nhiều người quan tâm khi tìm hiểu về Git. Lệnh có tác dụng lưu các thay đổi trong trường hợp bạn không muốn commit ngay lập tức. Chỉ cần sử dụng lệnh này trong thư mục làm việc để thực hiện việc lưu thay đổi.
Tham khảo cách dùng: git stash trong thư mục làm việc.
Lệnh Git merge được sử dụng khi bạn cần merge hai branch lại với nhau. Lưu ý là chọn nhánh trước khi code nhé.
Tham khảo cách dùng: git merge <:branch_ban_muon_merge:>
Lệnh được sử dụng khi cần đổi Stage hoặc index đến thư mục bạn đang làm việc.
Tham khảo cách dùng: git add
Git config là lệnh được sử dụng để thiết lập tên đăng nhập và email của bạn trong main configuration file.
Tham khảo cách dùng: Lệnh kiểm tra tên và email trong cấu hình git config – global user.name và git config – global user.email
Để set tên hoặc email mới dùng: git config -- global user.name = “tên” và git config – global user.email = “email”
Lệnh Git init để tạo ra một Git repository trong dự án mới hoặc đã có sẵn.
Tham khảo cách dùng: git init trong thư mục gốc của dự án.
Người dùng có thể dùng lệnh Git clone để copy một Git repository từ kho lưu trữ từ xa.
Tham khảo cách dùng: git clone <:clone git url:>
Git status là lệnh được sử dụng khi cần check trạng thái của file đã được sửa đổi trong thư mục trong quá trình làm việc.
Tham khảo cách dùng: git status trong thư mục làm việc.
Tác dụng của lệnh Git add là dùng để đưa thêm tệp tin vào khu vực Staging Area. Bạn cần phân biệt với lệnh Git add ở trên nhé.
Tham khảo cách dùng: git add tên_file hoặc git add all nếu muốn thêm hết tất cả file của thư mục.
Các lệnh Git thông dụng (Nguồn: Internet)
Khi tìm hiểu về lệnh Git chắc chắn, bạn không nên bỏ qua các thuật ngữ liên quan. Vì Git là phần mềm sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau, do đó bạn cần nắm rõ các thuật ngữ này sẽ giúp bạn sử dụng Git dễ dàng hơn.
Branch hay còn gọi là nhánh, tương ứng với các phiên bản cụ thể trong kho lưu trữ tách ra từ project của chính bạn.
Branch có phép người dùng dễ dàng theo dõi các thay đổi thử nghiệm khi thực hiện với kho lưu trữ và có thể quay trở về các phiên bản cũ hơn.
Thuật ngữ commit là thuật ngữ vô cùng quen thuộc trong Git. Hiểu đơn giản commit là thuật ngữ đại diện cho một thời điểm cụ thể trong lịch sử thực hiện code của bạn. Các dự án sẽ có các thời điểm cụ thể nên sẽ có nhiều code. Sử dụng commit kết hợp với Git add để kiểm tra các thay đổi và lưu trữ trong local repository.
Các lập trình viên sẽ sử dụng git checkout khi sử dụng Git để chuyển giữa các branch. Chỉ cần nhập lệnh git checkout và theo sau là tên Branch là bạn có thể chuyển đến nhánh mong muốn. Khi muốn trở về Branch Master bạn chỉ cần nhập lệnh git check out master.
Lệnh Git Fetch giúp bạn nạp và tải xuống tất cả các bản sao trên hệ thống lưu trữ và tải các tệp nhánh về máy cá nhân. Dùng lệnh Git Fetch để lưu những thay đổi mới nhất vào kho lưu trữ. Bạn được phép lưu nhiều nhánh trong cùng một thời điểm.
Thuật ngữ Fork là thuật ngữ thể hiện một bản sao của một kho lưu trữ. Tiện ích Fork cho phép các lập trình viên có thể thử nghiệm các thay đổi. Người dùng có thể thoải mái sử dụng trên bản sao mà không lo làm ảnh hưởng tới bản chính.
Các commit của một branch được gọi là head. Một head sẽ tương ứng cho một commit mới nhất trong hệ thống lưu trữ.
Index được sử dụng khi bạn thêm, xóa hoặc thay đổi một file dữ liệu nhưng nó vẫn nằm trong thư mục cho đến khi bạn sẵn sàng commit các thay đổi. Để phân biệt các thay đổi thì các bạn sẽ dựa vào màu sắc của commit. Những thay đổi có màu xanh lá là đã sẵn sàng để thay đổi, còn màu đỏ thì chưa sẵn sàng.
Lệnh git rebase được dùng khi bạn muốn phân tích, di chuyển các commit. Lệnh git rebase còn được dùng để thoát khỏi commit hoặc hợp nhất hai nhánh với nhau.
Remote là một kho lưu trữ từ xa, cũng là bản sao của một nhánh. Tuy nhiên cấu trúc giao tiếp của Remote sẽ ngược với nhánh gốc và các nhánh khác có trong kho lưu trữ.
Master là các nhánh chính trong kho lưu trữ của Git mà bạn đang sử dụng. Master bao gồm những thay đổi và commit trong thời gian gần nhất.
Lệnh Git merge dùng để bổ sung các thay đổi từ nhánh này sang nhánh khác. Bạn chỉ cần dùng lệnh Merge và pull request là có thể kéo các yêu cầu từ các branch khác nhau.
Origin là phiên bản đặc biệt của hệ thống lưu trữ repository, đóng vai trò liên lạc với nhánh chính. Dùng lệnh Git push origin master để đẩy các thay đổi cục bộ đến nhánh chính.
Hiểu đơn giản Pull là thể hiện các đề xuất thay đổi cho nhánh chính. Đây là tính năng thích hợp để làm việc nhóm. Bạn có thể dùng lệnh pull request để yêu cầu người có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ bảo trì kho lưu trữ để xem xét thay đổi và bảo trì chúng.
Khi người lập trình muốn cập nhật các branch từ xa thì sẽ dùng lệnh Git push với những thay đổi mới nhất mà bạn đã commit.
Repository là thuật ngữ chỉ kho lưu trữ Git với các tập của dự án. Kho repository chứa tất cả các tệp của dự án: branch, tags, commit.
Lệnh Git stash sẽ loại bỏ các thay đổi hiện đang có tại mục đang lựa chọn. Nếu bạn muốn tạm dừng hoạt động của mình tạm thời thì Stash là lựa chọn hữu ích nhất.
Lệnh tags cung cấp cách để bạn theo dõi các commit quan trọng. Các tags nhẹ dùng để chú thích các commit và lưu trữ dưới dạng đầy đủ.
Thuật ngữ Upstream chỉ nơi bạn push các thay đổi của mình trong nhánh chính.
Thuật ngữ liên quan đến Git (Nguồn: Internet)
Sử dụng Git cần lưu ý những gì? Đây là vấn đề mà nhiều người quan tâm khi tìm hiểu về cách sử dụng Git. CareerViet sẽ chỉ ra cho các bạn một số lưu ý sau:
Lưu ý khi sử dụng Git (Nguồn: Internet)
Bài viết trên CareerViet đã chia sẻ các khái niệm, thuật ngữ và cách sử dụng Git, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn mới tìm hiểu về Git. Nếu bạn có mong muốn tìm cơ hội việc làm trong ngành lập trình hãy nhanh tay truy cập VieclamIT.vn để tìm kiếm việc làm phù hợp và nhanh nhất cho mình. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo mức lương tại VietnamSalary.vn để đề xuất mức lương hợp lý nhất với nhà tuyển dụng nhé. Hãy nhanh tay truy cập ngay CareerViet.vn, nền tảng tuyển dụng và việc làm uy tín lớn nhất hiện nay. Tại đây có hàng trăm việc làm ở nhiều lĩnh vực khác nhau khắp toàn quốc đang chờ đón bạn.
Top những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất:
Tìm việc làm | Tìm việc làm ở Văn Phú Hà Đông | Part time Hà Nội | Tuyển dụng part time Hà Nội
Nguồn: CareerViet
Vui lòng đăng nhập để thực hiện chức năng này