Doanh nghiệp có cần đăng ký làm thêm giờ khi tổ chức làm thêm giờ vượt quá 200 giờ/năm không? Khi tổ chức làm thêm giờ, người lao động có cần sự đồng ý của người lao động không?

Lượt xem: 5,274

Cho anh hỏi về quy định về làm thêm giờ. Doanh nghiệp có cần đăng ký làm thêm giờ khi tổ chức làm thêm giờ vượt quá 200 giờ/năm không? Số giờ làm thêm trong 01 tháng được quy định như thế nào? Khi tổ chức làm thêm giờ, người lao động có cần sự đồng ý của người lao động không? - Câu hỏi của anh Thanh Nhơn đến từ Biên Hòa, Đồng Nai.

Doanh nghiệp có cần đăng ký làm thêm giờ khi tổ chức làm thêm giờ vượt quá 200 giờ/năm không?

Theo Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 thì thời gian làm việc bình thường sẽ được quy định trong nội quy lao động. Nếu đơn vị sử dụng từ 10 người lao động thì phải ban hành nội quy lao động bằng văn bản và phải đăng ký với Sở Lao động thương binh - xã hội.

Còn về việc đăng ký làm thêm giờ khi tổ chức thời gian làm việc thêm vượt quá 200 giờ/ năm như sau:

Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề được nêu tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 thì được phép tổ chức làm thêm giờ hơn 200 giờ nhưng không quá 300 giờ trong năm.

Căn cứ Điều 62 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì trước khi tổ chức làm thêm giờ vượt 200 giờ, đơn vị phải thực hiện thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:

Thông báo về việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm

1. Khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, người sử dụng lao động phải thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các nơi sau:

a) Nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm;

b) Nơi đặt trụ sở chính, nếu trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

2. Việc thông báo phải được thực hiện chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

3. Văn bản thông báo theo Mẫu số 02/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, người sử dụng lao động phải thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các nơi sau:

a) Nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm;

b) Nơi đặt trụ sở chính, nếu trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

Việc thông báo phải được thực hiện chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

Văn bản thông báo theo Mẫu số 02/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

 

Doanh nghiệp có cần đăng ký làm thêm giờ khi tổ chức làm thêm giờ vượt quá 200 giờ/ năm không? (Hình từ Internet)

Trường hợp 2: Doanh nghiệp không thuộc các ngành nghề nêu tại khoản 2 Điều 107 Bộ luật lao động 2019 thì:

Theo Điều 1 Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 như sau:

Số giờ làm thêm trong 01 năm

1. Trường hợp người sử dụng lao động có nhu cầu và được sự đồng ý của người lao động thì được sử dụng người lao động làm thêm trên 200 giờ nhưng không quá 300 giờ trong 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi;

b) Người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

c) Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

d) Lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 hoặc từ tháng thứ 6 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;

đ) Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

2. Không áp dụng khoản 1 Điều này đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 107 của Bộ luật Lao động.

Nếu doanh nghiệp có nhu cầu và được sự đồng ý của người lao động thì được sử dụng người lao động làm thêm trên 200 giờ nhưng không quá 300 giờ trong 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:

- Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi;

- Người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

- Người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- Lao động nữ mang thai từ tháng thứ 7 hoặc từ tháng thứ 6 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;

- Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Số giờ làm thêm trong 01 tháng được quy định như thế nào?

Cũng căn cứ vào quy định tại Điều 2 Nghị quyết 17/2022/UBTVQH15 quy định về số giờ làm thêm trong 01 tháng như sau:

Số giờ làm thêm trong 01 tháng

Trường hợp người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm tối đa 300 giờ trong 01 năm có nhu cầu và được sự đồng ý của người lao động thì được sử dụng người lao động làm thêm trên 40 giờ nhưng không quá 60 giờ trong 01 tháng.

Như vậy, trường hợp người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm tối đa 300 giờ trong 01 năm có nhu cầu và được sự đồng ý của người lao động thì được sử dụng người lao động làm thêm trên 40 giờ nhưng không quá 60 giờ trong 01 tháng.

Khi tổ chức làm thêm giờ, người lao động có cần sự đồng ý của người lao động không?

Căn cứ vào Điều 59 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ

1. Trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động, các trường hợp khác khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:

a) Thời gian làm thêm;

b) Địa điểm làm thêm;

c) Công việc làm thêm.

2. Trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, trừ các trường hợp quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp khác khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của người lao động tham gia làm thêm về các nội dung sau đây:

+ Thời gian làm thêm;

+ Địa điểm làm thêm;

+ Công việc làm thêm.

Trường hợp sự đồng ý của người lao động được ký thành văn bản riêng thì tham khảo Mẫu số 01/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Nguồn: Thư Viện Pháp Luật

Việc Làm VIP ( $1000+)

Masan Consumer
Masan Consumer

Lương : Cạnh Tranh

Bình Dương

D1 Concepts Corporation
D1 Concepts Corporation

Lương : 25 Tr - 35 Tr VND

Hồ Chí Minh

 Dimerco Vietfracht (JV) Co.,LTD
Dimerco Vietfracht (JV) Co.,LTD

Lương : 25 Tr - 40 Tr VND

Hồ Chí Minh | Hà Nội

ACB - Ngân Hàng TMCP Á Châu
ACB - Ngân Hàng TMCP Á Châu

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

AIA EXCHANGE
AIA EXCHANGE

Lương : 16 Tr - 45 Tr VND

Hồ Chí Minh

Công ty Cổ Phần Chứng Nhận và Giám Định Quốc Tế ISOCERT
Công ty Cổ Phần Chứng Nhận và Giám Định Quốc Tế ISOCERT

Lương : 8 Tr - 30 Tr VND

Hồ Chí Minh | Bà Rịa - Vũng Tàu | Bình Dương

Công ty TNHH XNK Liên Thái Bình Dương
Công ty TNHH XNK Liên Thái Bình Dương

Lương : 20 Tr - 30 Tr VND

Hồ Chí Minh

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DATA NEST
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DATA NEST

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

NHÀ SÁCH TIẾN THỌ
NHÀ SÁCH TIẾN THỌ

Lương : 25 Tr - 35 Tr VND

Hà Nội

Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Tân Minh - TanMinhGroup
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Tân Minh - TanMinhGroup

Lương : 10 Tr - 60 Tr VND

Hà Nội | Hồ Chí Minh | Đà Nẵng

AVERNA VIETNAM COMPANY LIMITED
AVERNA VIETNAM COMPANY LIMITED

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

Công Ty TNHH Nhãn Mác SMT (Việt Nam)
Công Ty TNHH Nhãn Mác SMT (Việt Nam)

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN QP
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN QP

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh | Bình Dương

Citigroup Limited Industries, Inc.
Citigroup Limited Industries, Inc.

Lương : Cạnh Tranh

Bình Dương

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DANH KHÔI HOLDINGS
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DANH KHÔI HOLDINGS

Lương : 15 Tr - 27 Tr VND

Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH SCIFATE VN
CÔNG TY TNHH SCIFATE VN

Lương : 15 Tr - 30 Tr VND

Hồ Chí Minh

NANOCO GROUP
NANOCO GROUP

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

CareerViet's client
CareerViet's client

Lương : 20 Tr - 30 Tr VND

Hồ Chí Minh

NHÀ SÁCH TIẾN THỌ
NHÀ SÁCH TIẾN THỌ

Lương : 20 Tr - 35 Tr VND

Hồ Chí Minh

Wanek Furniture
Wanek Furniture

Lương : Cạnh Tranh

Bà Rịa - Vũng Tàu

Yes4All Trading Services Company Limited
Yes4All Trading Services Company Limited

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

DAEYOUNG ELECTRONICS VINA
DAEYOUNG ELECTRONICS VINA

Lương : 18 Tr - 25 Tr VND

Bà Rịa - Vũng Tàu

DAEYOUNG ELECTRONICS VINA
DAEYOUNG ELECTRONICS VINA

Lương : 18 Tr - 25 Tr VND

Bà Rịa - Vũng Tàu

Tập Đoàn Kim Tín
Tập Đoàn Kim Tín

Lương : 9 Tr - 30 Tr VND

Hồ Chí Minh

Coherent Vietnam
Coherent Vietnam

Lương : Cạnh Tranh

Đồng Nai

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HỌC TẬP
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HỌC TẬP

Lương : 12 Tr - 25 Tr VND

Hồ Chí Minh | Hà Nội

Savills Vietnam
Savills Vietnam

Lương : 30 Tr - 40 Tr VND

Hồ Chí Minh

Công Ty Cổ Phần Hai Bốn Bảy
Công Ty Cổ Phần Hai Bốn Bảy

Lương : 30 Tr - 40 Tr VND

Hồ Chí Minh

Bài viết cùng chuyên mục

Cách tra cứu điểm chuẩn đại học 2024 chi tiết nhất?
Để nhanh chóng cập nhật kết quả xét tuyển Đại học 2024, việc tra cứu điểm chuẩn trực tuyến là điều không thể bỏ qua. Nhằm hỗ trợ thí sinh trong mùa tuyển sinh năm nay, CareerViet mang đến hướng dẫn cụ thể, giúp bạn dễ dàng tra cứu điểm chuẩn của các trường Đại học một cách nhanh chóng và chính xác. Đừng bỏ lỡ bài viết này để có thể tự tra cứu điểm tại nhà một cách thuận tiện nhất nhé!
TTC AGRIS VINH DỰ NHẬN GIẢI “NHÀ TUYỂN DỤNG YÊU THÍCH 2023”
Tối ngày 23/02/2024 vừa qua, Công ty Cổ phần Thành Thành Công – Biên Hòa (TTC AgriS, HOSE: SBT) vinh dự nhận vinh danh “Nhà tuyển dụng yêu thích 2023” do CareerViet phối hợp cùng công ty nghiên cứu thị trường Amco VietNam tổ chức. Chương trình đã thu hút hơn 3.105 doanh nghiệp cùng với 39.000 đáp viên tham gia khảo sát.