Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu? Cập nhật chi tiết 2024

Lượt xem: 5,324

Thương binh là những người đã hy sinh một phần thân thể để bảo vệ độc lập, tự do của đất nước. Đối với các thương binh hạng 3/4, việc nắm rõ các quyền lợi và mức trợ cấp hàng tháng là điều quan trọng, không chỉ để đảm bảo cuộc sống mà còn để hiểu và thực hiện đầy đủ các chính sách từ Nhà nước.

Thương binh 3/4 là gì?

Thương binh 3/4 là một trong các hạng thương binh được Nhà nước Việt Nam công nhận và phân loại dựa trên tỷ lệ tổn thương cơ thể do chiến tranh hoặc hoạt động bảo vệ Tổ quốc gây ra. Theo quy định, thương binh hạng 3/4 là những người có mức độ suy giảm khả năng lao động từ 41% đến dưới 50% do các vết thương trong chiến tranh hoặc do các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Việc phân hạng thương binh không chỉ giúp xác định mức trợ cấp mà còn là cơ sở để áp dụng các chính sách ưu đãi khác như hỗ trợ y tế, giáo dục và các phúc lợi xã hội. Hạng thương binh này được ghi nhận trong Giấy chứng nhận thương binh, một tài liệu pháp lý quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho người có công.

Thương binh 3/4 là gì?
Thương binh 3/4 là gì?

Mức lương thương binh 3/4 hiện nay là bao nhiêu?

Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu? Theo quy định tại Nghị định số 75/2021/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn, mức trợ cấp cho thương binh được xác định dựa trên hai yếu tố:

Mức chuẩn trợ cấp xã hội hiện hành: Từ năm 2023, mức chuẩn trợ cấp là 1.624.000 đồng.

Hệ số trợ cấp theo tỷ lệ thương tật: Với thương binh hạng 3/4 (tỷ lệ thương tật từ 41% đến 50%), hệ số được quy định cụ thể:

  • Tỷ lệ 41%: 2.222.000 đồng/tháng.
  • Tỷ lệ 50%: 2.962.000 đồng/tháng.

Mức lương thương binh 3/4 là bao nhiêu?
Mức lương thương binh 3/4 là bao nhiêu?

Cách tính mức trợ cấp thương binh 3/4

Công thức cơ bản để tính mức trợ cấp hàng tháng như sau:

Mức trợ cấp = Mức chuẩn trợ cấp x Hệ số thương tật

Ví dụ, nếu thương binh có tỷ lệ thương tật là 45%, hệ số là 2,592. Khi nhân với mức chuẩn, kết quả là 2.592 x 1.624.000 = 2.622.048 đồng/tháng.

Lưu ý: Đây chỉ là trợ cấp cơ bản, chưa bao gồm các khoản phụ cấp bổ sung.

Quyền lợi phụ cấp và hỗ trợ bổ sung cho thương binh 3/4

Ngoài mức trợ cấp chính, thương binh hạng 3/4 còn được hưởng các quyền lợi khác theo chính sách của Nhà nước:

Phụ cấp chăm sóc sức khỏe

  • Miễn phí bảo hiểm y tế toàn phần.
  • Được khám chữa bệnh ưu tiên tại các cơ sở y tế công lập.
  • Hỗ trợ chi phí điều trị phục hồi chức năng.

Hỗ trợ nhà ở

  • Miễn giảm hoặc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở.
  • Một số địa phương có chính sách riêng, như cấp đất hoặc hỗ trợ tài chính khi xây nhà.

Ưu đãi giáo dục

  • Con cái thương binh được miễn hoặc giảm học phí tại các cơ sở giáo dục công lập.
  • Ưu tiên khi đăng ký vào các trường đại học, cao đẳng.

Trợ cấp mai táng

Khi thương binh qua đời, gia đình sẽ nhận trợ cấp mai táng phí bằng 10 lần mức chuẩn trợ cấp, tương đương 16.240.000 đồng.

Các phụ cấp khác cho thương binh 3/4
Các phụ cấp khác cho thương binh 3/4

Các thủ tục để nhận trợ cấp thương binh 3/4

Chuẩn bị hồ sơ cần thiết

Để đảm bảo nhận đủ các quyền lợi, bạn cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận thương binh hoặc thẻ thương binh.
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp theo mẫu.

Quy trình nộp hồ sơ

Hồ sơ có thể được nộp tại:

  • Ủy ban nhân dân xã/phường nơi cư trú.
  • Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
  • Thời gian giải quyết thường là 15-20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Các chính sách và quy định liên quan đến thương binh 3/4

Mức trợ cấp và các chính sách ưu đãi cho thương binh có thể thay đổi theo từng năm, dựa trên:

Điều chỉnh mức lương cơ sở

Khi mức lương cơ sở tăng, các khoản trợ cấp cũng sẽ được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng.

Đánh giá lại tỷ lệ thương tật

Thương binh có thể yêu cầu đánh giá lại tỷ lệ thương tật nếu có thêm bằng chứng về tình trạng sức khỏe giảm sút.

Chính sách đặc thù từ địa phương

Nhiều tỉnh, thành phố có các chương trình hỗ trợ riêng, như cấp xe lăn hoặc hỗ trợ vốn vay ưu đãi.

Các chính sách thương binh 3/4
Các chính sách thương binh 3/4

Các câu hỏi thường gặp về lương thương binh 3/4 (FAQ)

1. Lương thương binh 3/4 có thay đổi không?

Có, mức lương sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức chuẩn trợ cấp xã hội.

2. Thương binh 3/4 có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?

Đúng, thương binh thuộc diện ưu tiên và được miễn thuế thu nhập cá nhân theo luật định.

3. Có thể nhận đồng thời nhiều khoản trợ cấp không?

Có. Miễn là các khoản trợ cấp thuộc diện quy định riêng biệt, không trùng lặp.

4. Thủ tục đánh giá lại tỷ lệ thương tật có khó không?

Thủ tục khá đơn giản, chỉ cần cung cấp giấy tờ y tế chứng minh tình trạng sức khỏe.

Việc tìm hiểu mức lương thương binh 3/4 không chỉ giúp bạn nắm rõ quyền lợi của mình mà còn giúp đảm bảo cuộc sống ổn định hơn. Nếu bạn cần thêm thông tin, đừng ngần ngại liên hệ với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc các cơ quan chức năng gần nhất.

Tại CareerViet hiện đang tuyển dụng nhiều việc làm hấp dẫn đi kèm mức lương khủng, cập nhật thường xuyên để tìm việc làm phù hợp cho bản thân nhé!

Nguồn: CareerViet

Việc Làm VIP ( $1000+)

Công Ty Cổ Phần BB Group
Công Ty Cổ Phần BB Group

Lương : Cạnh Tranh

Hà Nội

Công Ty CP Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành
Công Ty CP Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành

Lương : 15 Tr - 25 Tr VND

Bình Dương | Hồ Chí Minh | Đồng Nai

CÔNG TY CỔ PHẦN MAC MARKETING
CÔNG TY CỔ PHẦN MAC MARKETING

Lương : 35 Tr - 40 Tr VND

Hồ Chí Minh

Panasonic Electric Works Vietnam
Panasonic Electric Works Vietnam

Lương : Cạnh Tranh

Bình Dương

Coherent Vietnam
Coherent Vietnam

Lương : Cạnh Tranh

Bình Dương | Đồng Nai

Coherent Vietnam
Coherent Vietnam

Lương : Cạnh Tranh

Đồng Nai | Bình Dương

COHERENT VIETNAM (DONG NAI) CO., LTD
COHERENT VIETNAM (DONG NAI) CO., LTD

Lương : Cạnh Tranh

Đồng Nai | Bình Dương

Coherent Vietnam
Coherent Vietnam

Lương : Cạnh Tranh

Đồng Nai

MOVI Việt Nam
MOVI Việt Nam

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH ASHTON FURNITURE CONSOLIDATION
CÔNG TY TNHH ASHTON FURNITURE CONSOLIDATION

Lương : 15 Tr - 25 Tr VND

Bà Rịa - Vũng Tàu

Wall Street English
Wall Street English

Lương : 35 Tr - 40 Tr VND

Hồ Chí Minh

Wall Street English
Wall Street English

Lương : 20 Tr - 30 Tr VND

Hồ Chí Minh

MOVI Việt Nam
MOVI Việt Nam

Lương : 23 Tr - 25 Tr VND

Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐẠI HƯNG
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐẠI HƯNG

Lương : Trên 25 Tr VND

Hồ Chí Minh

DatVietVAC Group Holdings
DatVietVAC Group Holdings

Lương : 35 Tr - 55 Tr VND

Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH TALENTVIS VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH TALENTVIS VIỆT NAM

Lương : 800 - 1,500 USD

Hồ Chí Minh | Hà Nội | Đà Nẵng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHAN HẰNG GROUP
CÔNG TY CỔ PHẦN PHAN HẰNG GROUP

Lương : 20 Tr - 70 Tr VND

Hà Nội

CÔNG TY CỔ PHẦN HASAKI BEAUTY & CLINIC
CÔNG TY CỔ PHẦN HASAKI BEAUTY & CLINIC

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

Công ty TNHH Thiên Thủy Mộc
Công ty TNHH Thiên Thủy Mộc

Lương : 25 Tr - 35 Tr VND

Hồ Chí Minh

Yes4All Trading Services Company Limited
Yes4All Trading Services Company Limited

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

SPS Vietnam
SPS Vietnam

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

Công ty cổ phần Tập đoàn Danko
Công ty cổ phần Tập đoàn Danko

Lương : 20 Tr - 25 Tr VND

Hà Nội

DIAG
DIAG

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

Vietnam Star Automobile
Vietnam Star Automobile

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh | Bình Dương

HR Vietnam’s ESS Client
HR Vietnam’s ESS Client

Lương : 40 Tr - 50 Tr VND

Hồ Chí Minh | Tiền Giang

CÔNG TY TNHH QUICK VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH QUICK VIỆT NAM

Lương : 1,500 - 3,000 USD

Bình Dương

Talentnet Corporation
Talentnet Corporation

Lương : 20 Tr - 27 Tr VND

Hồ Chí Minh

VinWonders
VinWonders

Lương : Cạnh Tranh

Hà Nội

CÔNG TY TNHH CARTRACK VIETNAM
CÔNG TY TNHH CARTRACK VIETNAM

Lương : Cạnh Tranh

Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH CARTRACK VIETNAM
CÔNG TY TNHH CARTRACK VIETNAM

Lương : 1,000 - 3,000 USD

Hồ Chí Minh

CÔNG TY TNHH CARTRACK VIETNAM
CÔNG TY TNHH CARTRACK VIETNAM

Lương : 1,000 - 3,000 USD

Hồ Chí Minh

Tập Đoàn Karofi Holding
Tập Đoàn Karofi Holding

Lương : 30 Tr - 35 Tr VND

Hà Nội